Ban Tổ chức Tỉnh ủy Nghệ An tuyển dụng công chức vào các cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh Nghệ An năm 2022
TỈNH ỦY NGHỆ AN BAN TỔ CHỨC * Số 68 -TB/BTCTU |
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAMNghệ An, ngày 23 tháng 3 năm 2022 |
THÔNG BÁO
tuyển dụng công chức vào các cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh Nghệ An năm 2022
----
Thực hiện Kế hoạch số 88 -KH/TU, ngày 22/3/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thi tuyển công chức vào các cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh Nghệ An năm 2022, Ban Tổ chức Tỉnh ủy - cơ quan Thường trực Hội đồng thi tuyển thông báo tuyển dụng công chức vào các cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh Nghệ An năm 2022 như sau:
1. Điều kiện đăng ký dự tuyển
Người đăng ký dự tuyển phải có đủ các điều kiện được quy định tại Khoản 1, Điều 36 Luật cán bộ, công chức năm 2008, Quy định 58-QĐ/TW ngày 08/02/2022 của Bộ Chính trị quy định về một số vấn đề bảo vệ chính trị nội bộ đảng, đáp ứng yêu cầu vị trí việc làm cần tuyển và các điều kiện sau:
- Dự tuyển vào các vị trí việc làm nghiên cứu, tham mưu, văn thư, lưu trữ trong các cơ quan Đảng cấp huyện, cấp tỉnh phải là đảng viên.
- Dự tuyển vào vị trí việc làm chuyên viên công tác Đoàn thanh niên ưu tiên người có năng khiếu văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao, kỹ năng công tác xã hội, có kinh nghiệm trong công tác Đoàn và phong trào thanh thiếu niên.
- Tốt nghiệp đại học, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm cần tuyển. Đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải dịch thuật ra Tiếng Việt và có công nhận của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển.
- Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển công chức:
+ Không cư trú tại Việt Nam.
+ Mất hoặc bị hạn chế hành vi dân sự.
+ Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, giáo dưỡng.
2. Số lượng, vị trí việc làm và yêu cầu trình độ chuyên môn cần tuyển
Chỉ tiêu tuyển dụng công chức là 68 người thuộc 27 địa phương, đơn vị.
(Có tổng hợp chỉ tiêu, yêu cầu cần tuyển kèm theo)
3. Đăng ký dự tuyển
3.1. Hồ sơ dự tuyển được đựng trong túi bìa cứng. Mỗi thí sinh được đăng ký dự tuyển vào 01 vị trí việc làm có chỉ tiêu tuyển dụng theo danh sách. Trường hợp thí sinh nộp hồ sơ từ 02 vị trí trở lên, khai hồ sơ không đúng sự thật thì sẽ bị loại khỏi danh sách dự tuyển hoặc bị hủy kết quả thi tuyển.
3.2. Hồ sơ đăng ký dự tuyển gồm:
- Phiếu đăng ký dự tuyển (theo mẫu).
- Bản sao giấy khai sinh.
- Bản sao có công chứng các văn bằng, chứng chỉ, kết quả học tập, trường hợp văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng dịch thuật ra Tiếng Việt, có công nhận văn bằng của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển.
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển.
- Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng công chức (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.
- 02 ảnh cỡ 4x6 chụp trong thời gian 6 tháng trở lại (phía sau ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh), 03 bì thư có dán tem và ghi rõ địa chỉ liên hệ của thí sinh dự tuyển.
4. Thời gian, địa điểm nhận hồ sơ, tổ chức sơ tuyển
4.1. Thời gian nhận hồ sơ: Từ ngày 24/3/2022 đến hết ngày 24/4/2022. Nhận hồ sơ trong giờ hành chính.
4.2. Địa điểm nhận hồ sơ, tổ chức sơ tuyển:
- Nộp hồ sơ tại cơ quan, đơn vị đăng ký dự tuyển. Trong trường hợp hồ sơ đủ điều kiện mà đơn vị không nhận hồ sơ thì có đơn phản ánh cụ thể và nộp về Ban Tổ chức Tỉnh ủy. Ban Tổ chức Tỉnh ủy xem xét, tiếp nhận và giao lại cho các cơ quan, đơn vị để tổng hợp vào danh sách dự tuyển.
- Hết thời gian nhận hồ sơ, trong thời hạn 07 ngày làm việc các huyện, thành, thị ủy, cơ quan, đơn vị phải tổ chức sơ tuyển, lập danh sách và gửi hồ sơ những người đủ điều kiện, tiêu chuẩn tham gia dự tuyển về Ban Tổ chức Tỉnh ủy.
4.3. Lệ phí dự tuyển: 400.000 đồng/01 hồ sơ.
5. Hình thức tuyển dụng: Thi tuyển
Thi tuyển công chức được thực hiện theo 2 vòng thi như sau:
a) Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức, năng lực chung
- Hình thức thi: Thi trắc nghiệm trên máy vi tính hoặc thi trắc nghiệm trên giấy do Hội đồng thi tuyển quyết định. Trường hợp tổ chức thi trên máy vi tính thì nội dung thi trắc nghiệm không có phần thi tin học.
- Nội dung thi gồm 3 phần, thời gian thi như sau:
Phần I: Kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu biết chung về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ và các kiến thức khác để đánh giá năng lực. Thời gian thi 60 phút.
Phần II: Ngoại ngữ, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm về một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác do Hội đồng thi tuyển quyết định (Dự kiến thi môn Tiếng Anh). Thời gian thi 30 phút.
Phần III: Tin học, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm. Thời gian thi 30 phút.
- Miễn phần thi ngoại ngữ đối với các trường hợp sau:
+ Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học về ngoại ngữ.
+ Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp và được công nhận tại Việt Nam theo quy định.
+ Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số hoặc là người dân tộc thiểu số dự tuyển vào công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số (gồm 05 huyện Kỳ Sơn, Tương Dương, Con Cuông, Quỳ Châu, Quế Phong).
- Miễn phần thi tin học đối với các trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên các chuyên ngành liên quan đến tin học, công nghệ thông tin.
- Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi quy định tại Điểm a, Mục này, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
b) Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
- Hình thức thi: Căn cứ vào tính chất, đặc điểm và yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, Hội đồng thi tuyển quyết định một trong ba hình thức thi: Phỏng vấn; viết; kết hợp phỏng vấn và viết.
- Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
- Thời gian thi: Thi phỏng vấn 30 phút; thi viết 180 phút. Trường hợp lựa chọn hình thức thi kết hợp phỏng vấn và viết thì thời gian thi phỏng vấn và thời gian thi viết được thực hiện theo quy định tại Điểm này.
6. Thời gian, địa điểm tổ chức thi tuyển, tài liệu ôn tập
Dự kiến thời gian tổ chức thi tuyển trong tháng 5/2022. Hội đồng thi tuyển sẽ có thông báo sau về thời gian, địa điểm, tài liệu ôn tập cho các đơn vị và thí sinh dự tuyển.
Mẫu phiếu đăng ký dự tuyển, tài liệu ôn tập và các thông tin về kỳ tuyển dụng công chức cơ quan Đảng, đoàn thể năm 2022 được đăng tải công khai trên Cổng thông tin điện tử Đảng bộ tỉnh Nghệ An. Địa chỉ truy cập: nghean.dcs.vn. Chuyên mục: Tuyển dụng công chức cơ quan Đảng, đoàn thể. Số điện thoại liên hệ: 0238 3599 236 (Liên hệ trong giờ hành chính).
Nơi nhận : - Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo); - Lãnh đạo Ban, - Các đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng; - Báo Nghệ An (để đăng thông báo); - Cổng TTĐT Đảng bộ tỉnh (đăng thông báo); - Lưu. |
K/T TRƯỞNG BANPHÓ TRƯỞNG BAN Đã ký Hồ Đăng Tài |
TỔNG HỢP
chỉ tiêu tuyển dụng công chức vào các cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc
và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh Nghệ An năm 2022
(kèm theo Thông báo số 68 -TB/BTCTU, ngày 22/3/2022 của Ban Tổ chức Tỉnh ủy)
-----
TT |
Cơ quan, đơn vị; vị trí việc làm cần tuyển |
Chỉ tiêu
|
Yêu cầu |
Ghi chú |
|
Ngành đào tạo |
Khác |
|
|||
1 |
Ban Nội chính Tỉnh ủy |
|
|||
|
Chuyên viên công tác nội chính |
01 |
Kế toán; tài chính |
- Giới tính: Nam - Đảng viên |
|
2 |
Tỉnh đoàn |
||||
|
Chuyên viên công tác Đoàn thanh niên |
04 |
Luật; công nghệ thông tin; kế toán; quản lý kinh tế; xây dựng; sư phạm ngữ văn |
- Giới tính: 3 nam, 1 nữ |
|
3 |
Hội Nông dân tỉnh |
|
|||
|
Chuyên viên công tác Hội Nông dân |
01 |
Nông nghiệp; công nghệ thông tin |
||
4 |
Liên đoàn Lao động tỉnh |
|
|||
|
Chuyên viên LĐLĐ huyện Con Cuông |
01 |
Tài chính; kế toán; tài chính - ngân hàng |
||
|
Chuyên viên LĐLĐ huyện Quỳ Châu |
01 |
Tài chính; kế toán; tài chính - ngân hàng; |
||
|
Chuyên viên LĐLĐ huyện Đô Lương |
01 |
Tài chính; kế toán; tài chính - ngân hàng |
||
|
Chuyên viên LĐLĐ huyện Diễn Châu |
01 |
Tài chính; kế toán; tài chính - ngân hàng |
||
5 |
Hội LHPN tỉnh |
||||
|
Chuyên viên công tác Hội Phụ nữ |
01 |
Luật; kinh tế; ngoại ngữ |
- Giới tính: Nữ |
|
6 |
Đảng ủy Khối Doanh nghiệp |
|
|||
|
Chuyên viên công tác Đoàn thanh niên |
01 |
Kinh tế; kỹ thuật; luật; tài chính; quản trị kinh doanh |
- Giới tính: Nam |
|
7 |
Thị xã Hoàng Mai |
|
|||
Chuyên viên công tác Đoàn thanh niên |
01 |
Kinh tế; tài chính; luật; quản trị kinh doanh; công tác xã hội |
- Giới tính: Nam |
||
8 |
Huyện Đô Lương |
|
|||
Chuyên viên công tác Đoàn thanh niên |
02 |
Kinh tế; kế toán; tài chính; luật; công tác xã hội; nông nghiệp |
- Giới tính: Nam |
||
9 |
Huyện Thanh Chương |
|
|||
Chuyên viên công tác Đoàn thanh niên |
03 |
Luật; kinh tế; tài chính; kế toán; nông nghiệp |
|||
10 |
Huyện Nghi Lộc |
|
|||
Chuyên viên công tác Hội Phụ nữ |
01 |
Kinh tế; hành chính |
- Giới tính: Nữ |
||
Chuyên viên công tác văn thư lưu trữ |
01 |
Văn thư - lưu trữ; lưu trữ học. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp. |
- Đảng viên |
||
11 |
Huyện Hưng Nguyên |
|
|||
Chuyên viên công tác Đoàn thanh niên |
02 |
Luật, các ngành sư phạm khoa học tự nhiên |
|||
Chuyên viên công tác Mặt trận |
01 |
Kinh tế; tài chính |
|||
12 |
Huyện Nam Đàn |
|
|||
Chuyên viên công tác Mặt trận |
01 |
Kinh tế; tài chính |
|||
Chuyên viên công tác Đoàn thanh niên |
01 |
Kinh tế; tài chính |
|||
13 |
Thành phố Vinh |
|
|||
Chuyên viên công tác Đoàn thanh niên |
02 |
Xây dựng; giao thông; luật; kiến trúc |
- Giới tính: Nam |
||
Chuyên viên công tác Mặt trận |
01 |
Kinh tế, kiến trúc, kỹ thuật |
- Giới tính: Nam |
||
14 |
Huyện Tân Kỳ |
|
|||
Chuyên viên công tác Văn thư, lưu trữ |
01 |
Văn thư - lưu trữ; lưu trữ học. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp. |
- Giới tính: Nữ - Đảng viên |
||
15 |
Huyện Quỳnh Lưu |
||||
Chuyên viên công tác Đoàn thanh niên |
01 |
Quản lý nhà nước; hành chính; quản lý và tổ chức nhân sự |
|||
Chuyên viên công tác Cựu chiến binh |
01 |
Kinh tế; tài chính; kế toán |
|||
16 |
Huyện Quỳ Hợp |
|
|||
Chuyên viên Văn phòng Huyện ủy |
01 |
Kinh tế; quản trị kinh doanh; hành chính |
- Giới tính: Nam - Đảng viên |
||
Chuyên viên công tác Hội Nông dân |
02 |
Kinh tế; kỹ thuật |
- Giới tính: Nam |
||
Chuyên viên công tác Mặt trận |
02 |
Xây dựng; các ngành sư phạm khoa học xã hội |
- Giới tính: Nam |
||
17 |
Huyện Nghĩa Đàn |
|
|||
Chuyên viên công tác Đoàn thanh niên |
02 |
Luật; thủy lợi, xây dựng, giao thông, công nghệ kỹ thuật |
- Giới tính: 01 nam, 01 nữ |
|
|
Chuyên viên công tác Hội Nông dân |
02 |
Tài chính; quản lý đất đai, thủy lợi, xây dựng, luật |
|||
Chuyên viên công tác Dân vận |
01 |
Luật; lâm nghiệp; kinh tế |
- Đảng viên |
||
Chuyên viên Công tác Hội phụ nữ |
01 |
Kế toán, các ngành quản lý nhà nước |
- Giới tính: Nữ |
||
18 |
Huyện Tương Dương |
|
|||
|
Chuyên viên công tác Hội Phụ nữ |
02 |
Nông nghiệp; luật |
- Giới tính: Nữ |
|
|
Chuyên viên công tác Đoàn thanh niên |
01 |
Kinh tế; xây dựng; giao thông |
||
|
Chuyên viên công tác Hội Nông dân |
01 |
Khuyến nông và phát triển nông thôn; khoa học cây trồng |
||
19 |
Huyện Con Cuông |
|
|||
Chuyên viên công tác Đoàn thanh niên |
02 |
Xây dựng; kinh tế; nông lâm nghiệp, luật, các ngành văn hóa - xã hội |
|||
Chuyên viên công tác Văn thư, lưu trữ |
01 |
Văn thư - lưu trữ; lưu trữ học. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp. |
- Đảng viên |
||
20 |
Thị xã Thái Hòa |
||||
|
Chuyên viên công tác Đoàn thanh niên |
01 |
Giao thông; tài chính; kế toán |
- Giới tính: Nam |
|
21 |
Huyện Quỳ Châu |
||||
|
Chuyên viên công tác Đoàn thanh niên |
01 |
Kế toán; giao thông; xây dựng |
||
22 |
Huyện Diễn Châu |
||||
|
Chuyên viên công tác Dân vận |
01 |
Ngữ văn; luật; chính trị học |
- Giới tính: Nữ - Đảng viên |
|
|
Chuyên viên công tác Tuyên giáo |
01 |
Triết học; chính trị học; luật |
- Giới tính: Nữ - Đảng viên |
|
|
Chuyên viên công tác Văn thư lưu trữ |
01 |
Văn thư - lưu trữ; lưu trữ học. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp. |
- Giới tính: Nữ - Đảng viên |
|
|
Chuyên viên văn phòng cấp ủy |
01 |
Kế toán; quản trị văn phòng; luật |
- Giới tính: Nữ - Đảng viên |
|
|
Chuyên viên công tác Mặt trận |
02 |
Luật; kế toán; tài chính ngân hàng |
||
23 |
Huyện Yên Thành |
||||
|
Chuyên viên công tác Hội phụ nữ |
01 |
Luật; công tác xã hội; chính trị |
- Giới tính: Nữ |
|
|
Chuyên viên công tác Mặt trận |
01 |
Công tác xã hội; kế toán; chính trị |
||
|
Chuyên viên công tác Hội Nông dân |
01 |
Luật; công tác xã hội; chính trị |
||
24 |
Thị xã Cửa Lò |
||||
|
Chuyên viên công tác Đoàn thanh niên |
02 |
Tài chính; kế toán; công tác xã hội; công tác thanh thiếu niên; nội vụ |
||
|
Chuyên viên công tác Hội phụ nữ |
01 |
Hành chính; kinh tế; xã hội học |
- Giới tính: Nữ |
|
25 |
Huyện Kỳ Sơn |
||||
Chuyên viên công tác Đoàn thanh niên |
01 |
Công tác xã hội; công tác thanh niên; xây dựng |
- Giới tính: Nữ - Là người dân tộc thiểu số |
||
Chuyên viên công tác Hội phụ nữ |
01 |
Luật; kinh tế; xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước |
- Giới tính: Nữ - Là người dân tộc thiểu số |
||
Chuyên viên công tác Văn thư, lưu trữ |
01 |
Văn thư - lưu trữ; lưu trữ học. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp. |
- Giới tính: Nữ - Là người dân tộc thiểu số - Đảng viên |
||
26 |
Huyện Anh Sơn |
||||
Chuyên viên công tác Đoàn thanh niên |
01 |
Kinh tế; kỹ thuật; tài chính |
|||
27 |
Huyện Quế Phong |
||||
Chuyên viên công tác Mặt trận |
01 |
Kinh tế; kế hoạch; tài chính |
|||
Tổng cộng |
68 |