Bệnh viện đa khoa huyện Mộc Châu, Sơn La thông báo tuyển dụng viên chức năm 2019
SỞ Y TẾ SƠN LA BVĐK HUYỆN MỘC CHÂU Số: 188/TB-BVMC | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Mộc Châu, ngày 11 tháng 12 năm 2019 |
THÔNG BÁO
Về việc tuyển dụng viên chức sự nghiệp 2019
Bệnh viện đa khoa huyện Mộc Châu
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 161/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức và thực hiện chế độ hợp đòng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định Hợp nhất số 03/NĐHN-BNV ngày 21/5/2019 của Bộ Nội vụ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25/12/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức; Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày 14/5/2019 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 22/2018/QĐ-UBND ngày 17/7/2018 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La, ban hành quy định phân cấp quản lý biên chế, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La; Quyết định số 17/2019/QĐ-UBND ngày 06/5/2019 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định ban hành kèm theo Quyết định số 22/2018/QĐ-UBND ngày 17/7/2018 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La; Đề án vị trí việc làm bệnh viện đa khoa Mộc Châu năm 2019-2020 được ban hành kèm Quyết định số 582/QĐ-BVMC ngày 07/9/2019 của Giám đốc bệnh viện đa khoa huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La;
Căn cứ Hướng dẫn số 1242/HD-SNV ngày 10/9/2018 của Sở Nội vụ tỉnh Sơn La về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 22/2018/QĐ-UBND ngày 17/7/2018 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La; Công văn số 1122/SYT-TCCB ngày 24/6/2019 của Sở Y tế Sơn La về việc tổ chức tuyển dụng, thăng hạng viên chức năm 2019;
Thực hiện Quyết định số: 775/QĐ-BVMC ngày 02/12/2019 của Giám đốc Bệnh viện đa khoa huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La về việc phê duyệt kế hoạch tuyển dụng viên chức sự nghiệp năm 2019.
Bệnh viện đa khoa huyện Mộc Châu thuộc Sở Y tế tỉnh Sơn La thông báo chỉ tiêu và cơ cấu ngạch viên chức, mã số chức danh nghề nghiệp viên chức cần tuyển vào các vị trí việc làm tại Bệnh viện, cụ thể như sau:
I. CHỈ TIÊU, CHUYÊN NGÀNH
Nhu cầu tuyển dụng 27 viên chức sự nghiệp vào các vị trí việc làm sau:
- Vị trí Bác sĩ hạng III (Mã số: V.08.01.03): 11 người
- Vị trí Dược sĩ hạng III (Mã số: V.08.08.22): 01 người
- Vị trí Điều dưỡng hạng IV (Mã số: V.08.05.13): 04 người
- Vị trí Kỹ thuật y hạng III ( Mã số: V.08.07.18): 01 người
- Vị trí Kỹ thuật y hạng IV ( Mã số: V.08.07.19): 02 người
- Vị trí Hộ sinh hạng IV (Mã số: V.08.06.16): 02 người
- Vị trí Kỹ sư hạng III (Mã số V.05.02.07): 02
- Vị trí Chuyên viên (mã ngạch: 01.003): 02 người
- Vị trí Thủ quỹ cơ quan (Mã số ngạch 06.035): 01 người
- Vị trí Nhân viên (Mã số ngạch 01.005): 01
II. ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
- Công dân Việt Nam có hộ khẩu thường trú tại Việt Nam;
- Tuổi dự tuyển: Từ đủ 18 tuổi trở lên (tính đến ngày cuối cùng của thời hạn nhận hồ sơ dự tuyển);
- Có bằng cấp chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm; có trình độ ngoại ngữ, tin học đáp ứng yêu cầu của vị trí việc làm theo quy định
- Đủ sức khoẻ để đảm nhận nhiệm vụ;
- Có Phiếu đăng ký dự tuyển (theo mẫu);
- Lý lịch rõ ràng, đảm bảo tính pháp lý;
- Phẩm chất đạo đức tốt;
2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức
a) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào các cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục bắt buộc.
II. TIÊU CHUẨN VỀ TRÌNH ĐỘ, CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO, NGOẠI NGỮ, TIN HỌC
1. Tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn:
1.1. Đối với vị trí Bác sĩ Hạng III
- Đối vối Bác sĩ khoa Ngoại tổng hợp: Có Bằng tốt nghiệp Bác sĩ đa khoa hệ đào tạo 6 năm, tối thiểu có chứng chỉ chuyên khoa Định hướng Ngoại trở lên; ưu tiên có chứng chỉ hành nghề đúng phạm vi chuyên môn.
- Đối với Bác sĩ khoa Liên chuyên khoa (Mắt-TMH-RHM): Có Bằng tốt nghiệp Bác sĩ đa khoa hệ đào tạo 6 năm, có chứng chỉ chuyên khoa Định hướng Tai-Mũi-Họng, Mắt trở lên; ưu tiên có chứng chỉ hành nghề đúng phạm vi chuyên môn.
- Đối với Bác sĩ khoa Nội tổng hợp: Có Bằng tốt nghiệp Bác sĩ đa khoa hệ đào tạo 6 năm, có chứng chỉ chuyên khoa Định hướng Nội, Nội tiết trở lên;
- Đối với Bác sĩ khoa Hồi sức cấp cứu: Có Bằng tốt nghiệp Bác sĩ đa khoa hệ đào tạo 6 năm, có chứng chỉ chuyên khoa Định hướng Hồi sức cấp cứu, Tim mạch trở lên;
- Đối với Bác sĩ khoa Nhi: Có Bằng tốt nghiệp Bác sĩ đa khoa hệ đào tạo 6 năm;
- Đối với Bác sĩ khoa YHCT-PHCN: Có Bằng tốt nghiệp Bác sĩ chuyên ngành YHCT hệ đào tạo 6 năm.
- Đối với Bác sĩ khoa Chẩn đoán hình ảnh: Có Bằng tốt nghiệp Bác sĩ đa khoa hệ đào tạo 6 năm, có chứng chỉ chuyên khoa Định hướng Chẩn đoán hình ảnh trở lên.
1.2. Đối với vị trí Dược sĩ hạng III: Có Bằng tốt nghiệp đại học Dược hệ đào tạo 5 năm.
1.3. Đối với vị trí Điều dưỡng:
- Điều dưỡng hạng IV khoa Hồi sức cấp cứu: Có Bằng tốt nghiệp Cao đẳng điều dưỡng trở lên, có chứng chỉ đào tạo chuyên khoa Gây mê hồi sức.
- Điều dưỡng hạng IV khoa Ngoại+Chấn thương: Có Bằng tốt nghiệp Cao đẳng điều dưỡng trở lên, có chứng chỉ đào tạo chuyên khoa Gây mê hồi sức.
1.4. Đối với vị trí Kỹ thuật y:
- Đối với Kỹ thuật y hạng III khoa Xét nghiệm: Có Bằng tốt nghiệp Cử nhân kỹ thuật y học chuyên ngành Xét nghiệm trở lên;
- Đối với Kỹ thuật y hạng IV khoa Xét nghiệm: Có Bằng tốt nghiệp Cao đẳng kỹ thuật y học chuyên ngành Xét nghiệm trở lên;
- Đối với Kỹ thuật y hạng IV khoa YHCT-PHCN: Có Bằng tốt nghiệp Cao đẳng kỹ thuật y học chuyên ngành Vật lý trị liệu/Phục hồi chức năng trở lên.
1.5. Đối với vị trí Hộ sinh hạng IV khoa Phụ sản:Có Bằng tốt nghiệp Cao đẳng Điều dưỡng, chuyên ngành Hộ sinh trở lên.
1.6. Đối với vị trí Kỹ sư hạng III: Có Bằng tốt nghiệp Cử nhân một trong các chuyên ngành: Công nghệ thông tin, Điện tử, Điện tự động trở lên.
1.7. Đối với vị trí Chuyên viên: Có Bằng tốt nghiệp Cử nhân một trong các chuyên ngành: Luật, Quản trị hành chính, Kế toán trở lên;
1.8. Đối với vị trí Thủ quỹ cơ quan: Có Bằng tốt nghiệp trung cấp một trong các chuyên ngành: Kế toán, Tài chính trở lên;
1.9. Đối với vị trí Nhân viên: Có Bằng tốt nghiệp trung cấp một trong các chuyên ngành: Văn thư lưu trữ, quản trị hành chính, Kế toán trở lên; Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ về Hành chính-văn phòng hoặc Văn thư lưu trữ.
( Có Phụ lục I chi tiết kèm theo)
2. Tiêu chuẩn về trình độ Ngoại ngữ, Tin học
a) Trình độ Ngoại ngữ đối với các chức danh nghề nghiệp hạng III: Có một trong các chứng chỉ sau:
- Chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 trở lên (khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam).
- Chứng chỉ tiếng anh B trở lên theo Quyết định số 177/QĐ-TCBT ngày 30/01/1993 được cấp trước ngày 15/11/2017 (ngày Thông tư số 23/2017/TT-BGD ĐT có hiệu lực);
- Chứng chỉ tiếng anh A2 trở lên theo Quyết định số 66/2008/QĐ-TCBT ngày 02/12/2008 được cấp trước ngày 15/11/2017 (ngày Thông tư số 23/2017/TT-BGD ĐT có hiệu lực);
b) Trình độ Ngoại ngữ đối với chức danh nghề nghiệp hạng IV: Có một trong các chứng chỉ sau:
- Chứng chỉ Ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 1 trở lên (Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam);
- Chứng chỉ tiếng anh A trở lên theo Quyết định số 177/QĐ-TCBT ngày 30/01/1993 được cấp trước ngày 15/11/2017 (ngày Thông tư số 23/2017/TT-BGD ĐT có hiệu lực);
- Chứng chỉ tiếng anh A1 trở lên theo Quyết định số 66/2008/QĐ-TCBT ngày 02/12/2008 được cấp trước ngày 15/11/2017 (ngày Thông tư số 23/2017/TT-BGD ĐT có hiệu lực);
c) Trình độ Tin học đối với các chức danh nghề nghiệp hạng III và hạng IV: Có một trong các chứng chỉ sau:
- Chứng chỉ Tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;
- Chứng chỉ Tin học ứng dụng A.B.C theo Quyết định số 21/2000/QĐ-BGDĐT ngày 03/7/2000 đã được cấp trước ngày 10/8/2016 (ngày Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT có hiệu lực).
3. Đối tượng và điểm ưu tiên trong tuyển dụng
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2;
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con của người hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày 19 tháng 8 năm 1945 trở về trước), con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: được cộng 5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2;
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ: được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2.
4. Hình thức tuyển dụng: Xét tuyển
5. Cách xác định người trúng tuyển
5.1. Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:
a) Có kết quả điểm phỏng vấn hoặc thực hành đạt từ 50 điểm trở lên:
b) Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
5.2. Trường hợp bằng điểm nhau:
Trường hợp có từ 02 người trở lên, có kết quả điểm phỏng vấn hoặc thực hành, cộng với điểm ưu tiên bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm phỏng vấn hoặc thực hành vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển.
5.3. Trường hợp người dự xét tuyển viên chức thuộc nhiều diện ưu tiên
Trường hợp người dự xét tuyển viên chức thuộc nhiều diện ưu tiên quy định, thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm thi tại vòng 2 theo quy định.
5.4. Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.
6. Hồ sơ đăng ký dự tuyển (01 bộ) gồm có:
- Sơ yếu lý lịch có dán ảnh 4cm x 6cm, được xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú còn giá trị trong thời hạn 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển.
- Giấy khai sinh;
- Bản sao Bằng tốt nghiệp phổ thông trung học;
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ chuyên môn, chứng chỉ Ngoại ngữ, Tin học và các chứng chỉ khác (nếu có). Khi trúng tuyển, người dự tuyển phải xuất trình bản chính để Hội đồng đối chiếu, kiểm tra.
- Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ quan y tế có thẩm quyền (Bệnh viện đa khoa tuyến huyện, tuyến tỉnh) chứng nhận còn giá trị trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển.
- 02 phong bì có dán tem thư và ghi địa chỉ báo tin.
- Túi đựng hồ sơ đăng ký dự tuyển bằng bìa cứng cỡ 24cm x 32cm có ghi danh mục các giấy tờ có trong hồ sơ và số điện thoại liên lạc (nếu có).
* Các bản sao văn bằng, chứng chỉ và các giấy tờ liên quan khác trong hồ sơ dự tuyển phải được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.
Lưu ý: Thí sinh dự tuyển phải cam kết trong Phiếu đăng ký dự tuyển về điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định đã được thông báo và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các văn bản, văn bằng chứng chỉ và giấy tờ liên quan khác trong hồ sơ đăng ký dự tuyển.
III. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM NHẬN HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Thời gian nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần từ ngày 12/12/2019 đến hết ngày 12/01/2020. Hồ sơ nộp sau 17h30phút ngày 12/01/2020 đơn vị không nhận.
2. Địa điểm nhận hồ sơ: Phòng Tổ chức- Hành chính Bệnh viện đa khoa huyện Mộc Châu ( địa chỉ: Tiểu khu 11, thị trấn Mộc Châu, huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La; số điện thoại liên lạc: 02123.866.152).
3. Thí sinh xem thông tin chi tiết trên Website: bvmocchau.vn
Nơi nhận: - Sở Nội vụ tỉnh Sơn La(B/c); - Sở Y tế tỉnh Sơn La (B/c); - Website: bvmocchau.vn - Lưu: VT, HSTD. | GIÁM ĐỐC (Đã ký) BSCKII. Vi Hồng Kỳ |
MẪU PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
(Kèm theo Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ)
(Kèm theo Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………………, ngày ….. tháng ….. năm ………
(Dán ảnh 4x6) (3) | PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN Vị trí dự tuyển(1): …………………………………… Đơn vị dự tuyển(2): ……………………………………………… |
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
Họ và tên:……………………………. Ngày, tháng, năm sinh:…………….. | Nam □ | Nữ □ |
Dân tộc:…………………………….. Tôn giáo:………………………… Số CMND hoặc Thẻ căn cước công dân:………………… Ngày cấp: …………… Nơi cấp:……….. Số điện thoại di động để báo tin:……………………………………. Email:………………………… | ||
Quê quán:……………………………………………………………………… | ||
Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………… | ||
Chỗ ở hiện nay (để báo tin):………………………………………………… | ||
Tình trạng sức khỏe:……………………, Chiều cao:……………., Cân nặng:……………….. kg | ||
Thành phần bản thân hiện nay:…………………………………………………… | ||
Trình độ văn hóa:………………………………………………………………… | ||
Trình độ chuyên môn: ……………………………………… Loại hình đào tạo:……………………… |
II. THÔNG TIN ĐÀO TẠO
Ngày, tháng, năm cấp văn bằng, chứng chỉ | Tên trường, cơ sở đào tạo cấp | Trình độ văn bằng, chứng chỉ | Số hiệu của văn bằng, chứng chỉ | Chuyên ngành đào tạo (ghi theo bảng điểm) | Ngành đào tạo | Hình thức đào tạo | Xếp loại bằng, chứng chỉ |
III. MIỄN THI NGOẠI NGỮ, TIN HỌC
(Thí sinh thuộc diện miễn thi ngoại ngữ, tin học cần ghi rõ lý do miễn thi ở mục này)
Miễn thi ngoại ngữ do: ……………………………………………
Miễn thi tin học do: ……………………………………………….
IV. ĐĂNG KÝ DỰ THI MÔN NGOẠI NGỮ
(Thí sinh lựa chọn và ghi rõ đăng ký thi một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc, Đức hoặc ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển. Thí sinh được miễn thi môn ngoại ngữ không phải điền thông tin ở mục này).
Đăng ký dự thi ngoại ngữ: …………………………………
V. ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN (nếu có)
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên của tôi là đúng sự thật. Sau khi nhận được thông báo trúng tuyển tôi sẽ hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Nếu sai sự thật thì kết quả tuyển dụng của tôi sẽ bị cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng hủy bỏ, tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật và cam kết không đăng ký tham gia kỳ tuyển dụng kế tiếp tại cơ quan tuyển dụng./.
NGƯỜI VIẾT PHIẾU (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
(1) Ghi đúng vị trí việc làm đăng ký dự tuyển;
(2) Ghi đúng tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng;
(3) Người viết phiếu tích dấu X vào ô tương ứng ô Nam, Nữ.
PHỤ LỤC I – CHỈ TIÊU, CHUYÊN NGÀNH CHI TIẾT
(Kèm theo Thông báo số 188/TB-BVMC ngày 11/12/2019 của Bệnh viện đa khoa
huyện Mộc Châu)
TT | Vị trí việc làm | Khoa/phòng cần tuyển | Số lượng | Mã CDNN | Yêu cầu Bằng cấp và chế độ ưu tiên |
1 | Bác sĩ Hồi sức cấp cứu | Khoa Hồi sức cấp cứu | 02 | V.08.01.03 | Bằng tốt nghiệp Bác sĩ đa khoa hệ đào tạo 6 năm; Có chứng chỉ chuyên khoa Hồi sức cấp cứu hoặc Tim mạch; ưu tiên có chứng chỉ hành nghề đúng phạm vi chuyên môn. |
Bác sĩ Nội khoa | Khoa Nội tổng hợp | 02 | V.08.01.03 | Bằng tốt nghiệp Bác sĩ đa khoa hệ đào tạo 6 năm; có chứng chỉ Định hướng chuyên khoa Nội, Nội tiết; ưu tiên có chứng chỉ hành nghề đúng phạm vi chuyên môn. | |
Bác sĩ khoa Nhi | Khoa Nhi | 01 | V.08.01.03 | Bằng Bác sĩ đa khoa hệ đào tạo 6 năm; ưu tiên có chứng chỉ Định hướng chuyên khoa Nhi. | |
Bác sĩ Tai Mũi Họng | Khoa Liên chuyên khoa | 01 | V.08.01.03 | Bằng tốt nghiệp Bác sĩ đa khoa hệ đào tạo 6 năm, ưu tiên có chứng chỉ định hướng chuyên khoa Tai Mũi Họng, có chứng chỉ hành nghề đúng phạm vi chuyên môn. | |
Bác sĩ Mắt | Khoa Liên chuyên khoa | 01 | V.08.01.03 | Bằng tốt nghiệp Bác sĩ đa khoa hệ đào tạo 6 năm, CC định hướng CK mắt, Ưu tiên có chứng chỉ hành nghề đúng phạm vi chuyên môn. | |
Bác sĩ Ngoại khoa | Khoa Ngoại tổng hợp | 01 | V.08.01.03 | Bằng tốt nghiệp Bác sĩ đa khoa hệ đào tạo 6 năm; Tối thiểu có chứng chỉ Định hướng chuyên khoa ngoại. Ưu tiên có chứng chỉ hành nghề đúng phạm vi chuyên môn. | |
Bác sĩ chẩn đoán hình ảnh | Khoa Chẩn đoán hình ảnh | 01 | V.08.01.03 | Bằng tốt nghiệp Bác sĩ đa khoa hệ đào tạo 6 năm; có chứng chỉ Định hướng chuyên khoa Chẩn đoán hình ảnh. Ưu tiên có chứng chỉ hành nghề đúng phạm vi chuyên môn. | |
Bác sĩ YHCT | Khoa Y học cổ truyền | 02 | V.08.01.03 | Bằng tốt nghiệp Bác sĩ chuyên khoa YHCT hệ đào tạo 6 năm, ưu tiên có chứng chỉ hành nghề đúng phạm vi chuyên môn. | |
2 | Dược sĩ (hạng III) | Khoa Dược-TTB | 01 | V.08.08.22 | Bằng tốt nghiệp Dược sĩ đại học hệ đào tạo 5 năm; Ưu tiên đã có kinh nghiệm làm việc tại các bệnh viện từ 06 tháng trở lên. |
3 | Kỹ thuật y hạng III | Khoa Xét nghiệm | 01 | V.08.07.18 | Bằng tốt nghiệp Cử nhân kỹ thuật y học chuyên ngành Xét nghiệm ; Ưu tiên ứng viên đã có kinh nghiệm làm việc tại các bệnh viện từ 06 tháng trở lên |
Kỹ thuật Y hạng IV | Khoa Xét nghiệm | 01 | V.08.07.19 | Bằng tốt nghiệp Cao đẳng kỹ thuật y học chuyên ngành Xét nghiệm trở lên, Ưu tiên ứng viên đã có kinh nghiệm làm việc tại các bệnh viện từ 06 tháng trở lên | |
Kỹ thuật y hạng IV | Khoa YHCT-PHCN | 01 | V.08.07.19 | Bằng tốt nghiệp Cao đẳng kỹ thuật y học trở lên chuyên ngành VLTL/Phục hồi chức năng; Ưu tiên ứng viên đã có kinh nghiệm làm việc tại các bệnh viện từ 06 tháng trở lên | |
4 | Điều dưỡng hạng IV | Khoa Hồi sức cấp cứu | 02 | V.08.05.13 | Bằng tốt nghiệp Cao đẳng Điều dưỡng trở lên, có chứng chỉ đào tạo chuyên ngành gây mê hồi sức; Ưu tiên ứng viên đã có kinh nghiệm làm việc tại các bệnh viện từ 06 tháng trở lên |
Điều dưỡng hạng IV | Khoa Ngoại và Chấn thương | 02 | V.08.05.13 | Bằng tốt nghiệp Cao đẳng Điều dưỡng trở lên, có chứng chỉ đào tạo chuyên ngành gây mê hồi sức; Ưu tiên ứng viên đã có kinh nghiệm làm việc tại các bệnh viện từ 06 tháng trở lên | |
5 | Hộ sinh hạng IV | Khoa Phụ sản | 02 | V.08.06.16 | Bằng tốt nghiệp Cao đẳng Hộ sinh trở lên; Ưu tiên ứng viên đã có kinh nghiệm làm việc tại các bệnh viện từ 06 tháng trở lên |
6 | Chuyên viên | Phòng Tổ chức -Hành chính | 01 | 01.003 | Bằng tốt nghiệp Cử nhân Luật; Ưu tiên ứng viên đã có kinh nghiệm làm việc tại các bệnh viện từ 01 năm trở lên |
01 | 01.003 | Bằng tốt nghiệp Cử nhân Kế toán; Ưu tiên ứng viên đã có kinh nghiệm làm việc tại các bệnh viện từ 01 năm trở lên | |||
7 | Kỹ sư (hạng III) | Phòng kế hoạch tổng hợp | 01 | V.05.02.07 | Bằng tốt nghiệp Cử nhân Công nghệ thông tin; Ưu tiên ứng viên đã có kinh nghiệm làm việc tại các bệnh viện từ 01 năm trở lên |
01 | V.05.02.07 | Bằng tốt nghiệp Kỹ sư Điện chuyên ngành tự động hóa; Ưu tiên ứng viên đã có kinh nghiệm làm việc tại các bệnh viện từ 01 năm trở lên | |||
8 | Thủ quỹ cơ quan | Phòng Tài chính kế toán | 01 | 06.035 | Bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành: Tài chính, Kế toán; Ưu tiên ứng viên đã có kinh nghiệm làm việc tại các bệnh viện từ 01 năm trở lên trở lên. |
9 | Nhân viên | Phòng Tổ chức-Hành chính | 01 | 01.005 | Bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên, một trong các chuyên ngành: Văn thư Lưu trữ, Quản trị hành chính, Kế toán; có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ Văn thư lưu trữ hoặc quản lý hành chính; Ưu tiên ứng viên đã có kinh nghiệm làm việc tại các bệnh viện từ 01 năm trở lên |
Tổng cộng | 27 |