Ban Tổ chức Tỉnh ủy Quảng Nam thông báo tuyển dụng công chức năm 2019
TỈNH ỦY QUẢNG NAM BAN TỔ CHỨC * Số 297-TB/BTCTU | Quảng Nam, ngày 29 tháng 11 năm 2019 |
THÔNG BÁO
tuyển dụng công chức năm 2019
-----
- Căn cứ Luật Cán bộ, công chức, ngày 13/11/2008;
- Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP, ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Căn cứ Nghị định 161/2018/NĐ-CP, ngày 29/11/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
- Căn cứ Đề án số 16-ĐA/TU, ngày 27/11/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thi tuyển công chức trong các cơ quan, đơn vị của Đảng, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm 2019,
Ban Tổ chức Tỉnh ủy Quảng Nam (cơ quan Thường trực Hội đồng thi tuyển công chức năm 2019 của Tỉnh ủy Quảng Nam) thông báo tuyển dụng công chức trong các cơ quan, đơn vị của Đảng, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm 2019 cụ thể như sau:
I- CHỈ TIÊU, NGẠCH CÔNG CHỨC, HÌNH THỨC TUYỂN DỤNG
1- Chỉ tiêu
Tổng chỉ tiêu tuyển dụng công chức năm 2019 là 65 chỉ tiêu (chỉ tiêu thi tuyển công chức của từng cơ quan, địa phương có bảng tổng hợp kèm theo).
2- Ngạch công chức tuyển dụng: Ngạch chuyên viên.
3- Hình thức tuyển dụng: Thông qua thi tuyển.
II- ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1- Đối tượng
Những người có nguyện vọng vào làm việc tại các cơ quan, đơn vị của Đảng, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị - xã hội ở tỉnh và các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Quảng Nam.
2- Điều kiện, tiêu chuẩn
2.1- Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam, nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức:
a- Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
b- Đủ 18 tuổi trở lên;
c- Có phiếu đăng ký dự tuyển (theo mẫu số 1 kèm theo); có lý lịch rõ ràng;
d- Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
e- Có đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ;
f-Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với yêu cầu của ngạch dự tuyển, cụ thể người dự tuyển phải có bằng tốt nghiệp đại học, có ngành, chuyên ngành phù hợp với vị trí dự tuyển. Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT, ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc có chứng chỉ tin học ứng dụng tương đương. Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT, ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam của một trong năm thứ tiếng Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc.
g-Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển:
- Đối với vị trí việc làm là công chức làm nhiệm vụ nghiên cứu, tham mưu trong các cơ quan tham mưu, giúp việc của Đảng từ tỉnh đến cấp huyện, người đăng ký dự tuyển phải là đảng viên và không vi phạm Quy định số 126-QĐ/TW, ngày 28/02/2018 của Bộ Chính trị một số vấn đề về bảo vệ chính trị nội bộ Đảng.
- Đối với những người dự thi vào cơ quan Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị - xã hội từ tỉnh đến cấp huyện không vi phạm Quy định số 126-QĐ/TW, ngày 28/02/2018 của Bộ Chính trị một số vấn đề về bảo vệ chính trị nội bộ Đảng.
- Đối với người dự thi vào cơ quan Đoàn Thanh niên yêu cầu:
+ Về độ tuổi: Người đăng ký dự tuyển có độ tuổi từ 28 tuổi trở xuống (sinh năm 1991 trở về sau).
+ Về ngoại hình: Có chiều cao từ 1m58 trở lên đối với nữ và 1m65 trở lên đối với nam, sức khỏe tốt, có kỹ năng (hát, múa, khiêu vũ, dẫn chương trình, quản trò,...) phù hợp với công tác thanh vận.
- Đối với người dự thi vào Hội Liên hiệp phụ nữ cấp huyện phải có giới tính nữ.
2.2- Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển công chức:
a- Không cư trú tại Việt Nam;
b- Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
c- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục;
d- Những người đã tham gia Đề án tuyển chọn, đào tạo nguồn cán bộ chủ chốt xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011 - 2016 (gọi tắt là Đề án 500).
III- HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1- Hồ sơ đăng ký dự tuyển
1.1- Phiếu đăng ký dự tuyển công chức (theo mẫu số 1 kèm theo Thông báo tuyển dụng);
1.2- Bản lý lịch theo mẫu 2a-BTCTW viết tay (kèm theo Thông báo) có dán ảnh 4cm x 6cm (đóng dấu giáp lai vào ảnh); có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú trong thời gian 30 ngày, tính từ ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
Trường hợp người đăng ký thi tuyển công chức đang là viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập; người đang làm việc trong các doanh nghiệp; cán bộ, công chức cấp xã; người đang công tác trong lực lượng vũ trang, nếu đăng ký dự tuyển phải được Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền đồng ý bằng văn bản cho phép đăng ký dự tuyển công chức.
1.3- Bản sao giấy khai sinh;
1.4- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập (có chứng thực) theo yêu cầu của vị trí dự tuyển. Trường hợp văn bằng, chứng chỉ do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được cơ quan có thẩm quyền công nhận và công chứng dịch thuật sang tiếng Việt;
1.5- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính từ ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
1.6- Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng công chức (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;
1.7- 03 (ba) ảnh màu 4cm x 6cm (thời gian chụp trong vòng 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển; ghi rõ họ, tên, ngày tháng năm sinh của thí sinh vào mặt sau ảnh);
1.8- Bản sao Quyết định kết nạp Đảng hoặc Thẻ đảng viên (có chứng thực) đối với vị trí dự tuyển yêu cầu là đảng viên;
1.9- 03 (ba) phong bì có dán tem ghi rõ họ, tên, địa chỉ và điện thoại của người dự tuyển.
Lưu ý: Người đăng ký tuyển dụng vào công chức hiện đang công tác trong các đơn vị sự nghiệp công lập; công ty Nhà nước, sỹ quan và quân nhân chuyên nghiệp hoặc đang là cán bộ, công chức cấp xã ngoài thành phần hồ sơ nêu trên còn phải gửi kèm theo bản sao quyết định tuyển dụng, các quyết định lương và bản sao Sổ Bảo hiểm xã hội hoặc bản ghi quá trình đóng Bảo hiểm xã hội để có cơ sở xếp lương khi trúng tuyển.
2- Việc nộp hồ sơ và nơi nộp hồ sơ
- Người đăng ký thi tuyển công chức phải trực tiếp nộp hồ sơ thi tuyểntại bộ phận tổ chức của các cơ quan, địa phương có chỉ tiêu thi tuyển công chức; không nhận hồ sơ dự thi gửi qua đường bưu điện và nhờ người thân, bạn bè nộp.
Lưu ý về nơi nộp hồ sơ:
+ Thí sinh có nguyện vọng bố trí công tác sau khi trúng tuyển tại các cơ quan ở các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Quảng Nam thì nộp hồ sơ tại cơ quan Ban Tổ chức các huyện ủy, thị ủy, thành ủy thuộc Tỉnh ủy Quảng Nam. Ví dụ có nguyện vọng bố trí công tác tại cơ quan Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thị xã Điện Bàn hoặc Thị đoàn Điện Bàn hoặc Hội Nông dân thị xã Điện Bàn hoặc Hội Liên hiệp phụ nữ thị xã Điện Bàn thì nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển tại cơ quan Ban Tổ chức Thị ủy Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam; nếu có nguyện vọng bố trí công tác tại cơ quan Ban Tổ chức Huyện ủy Duy Xuyên hoặc cơ quan Ủy ban Kiểm tra Huyện ủy Duy Xuyên hoặc Ban Tuyên giáo Huyện ủy Duy Xuyên hoặc Ban Dân vận Huyện ủy Duy Xuyên hoặc Văn phòng Huyện ủy Duy Xuyên thì nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển tại cơ quan Ban Tổ chức Huyện ủy Duy Xuyên.
+ Thí sinh có nguyện vọng bố trí công tác sau khi trúng tuyển tại các cơ quan ở tỉnh Quảng Nam thì nộp hồ sơ tại bộ phận tổ chức của các cơ quan đó như nộp hồ sơ tại bộ phận tổ chức của cơ quan Tỉnh đoàn, Ban Nội chính Tỉnh ủy, Văn phòng Tỉnh ủy, Liên đoàn Lao động tỉnh.
- Các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm phân công cán bộ tiếp nhận hồ sơ của thí sinh, việc trả lại hồ sơ cho thí sinh do Tổ tiếp nhận và thẩm định hồ sơ từng cơ quan, đơn vị quyết định sau khi tổ chức họp sơ tuyển và báo cáo cấp có thẩm quyền kết luận về tiêu chuẩn, điều kiện của thí sinh đăng ký dự thi. Trường hợp các cơ quan, địa phương cương quyết không tiếp nhận hồ sơ thì lập phiếu không tiếp nhập hồ sơ (theo mẫu số 3 kèm theo), nêu lý do không tiếp nhận gửi cho thí sinh, thí sinh có quyền đem phiếu cùng hồ sơ nộp tại trụ sở làm việc cơ quan Ban Tổ chức Tỉnh ủy Quảng Nam (qua Phòng Tổng hợp - Chính sách và Đào tạo cán bộ, số 24 Nguyễn Chí Thanh, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam).
- Mỗi thí sinh chỉ được nộp hồ sơ đăng ký thi tuyển tại một vị trí việc làm cần tuyển, nếu người dự tuyển nộp hồ sơ đăng ký từ 02 vị trí thi tuyển trở lên sẽ không đưa vào danh sách thi tuyển và không được thi tuyển.
- Cá nhân có nhu cầu đăng ký thi tuyển, tự download các biểu mẫu kèm theo Thông báo này tại trang thông tin điện tử Đảng bộ tỉnh Quảng Nam, địa chỉ http://quangnam.dcs.vn (mục tổ chức) để hoàn chỉnh hồ sơ đăng ký thi tuyển theo đúng quy định.Hồ sơ được đựng trong túi bìa cứng cỡ 24X32cm và sắp xếp theo thứ tự như quy định tại mục 1.III của Thông báo này. Thông tin ngoài bìa hồ sơ phải ghi rõ họ và tên, số điện thoại, hộp thư điện tử, vị trí việc làm đăng ký dự tuyển, nhóm ngành đăng ký dự tuyển, vị trí được ưu tiên bố trí công tác sau khi trúng tuyến, đối tượng ưu tiên (nếu có) và địa chỉ liên hệ (ghi rõ cụ thể địa chỉ số nhà hoặc tổ, nhóm, khu dân cư, khối phố, thôn, xã, phường, thị trấn, huyện, thị, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố thuộc Trung ương).
- Hội đồng thi tuyển không trả lại hồ sơ đối với những người không trúng tuyển.
3- Thời hạn nộp hồ sơ
Từ ngày Ban Tổ chức Tỉnh ủy Quảng Nam ban hành Thông báo tuyển dụng công chức năm 2019 đến 17 giờ ngày 28/12/2019 (trong giờ hành chính, trừ ngày Thứ Bảy và Chủ Nhật).
IV- ƯU TIÊN TRONG TUYỂN DỤNG
1- Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2;
2- Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con của người hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày 19 tháng 8 năm 1945 trở về trước), con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: được cộng 5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2;
3- Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ: được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2.
4- Trường hợp người dự tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm thi tại vòng 2.
V- MÔN THI, NỘI DUNG THI, HÌNH THỨC THI VÀ THỜI GIAN THI
I- Thi vòng 1:
1- Thí sinh thi trắc nghiệm trên máy vi tính gồm 2 phần:
Phần I: Kiến thức chung 60 câu hỏi về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ; chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; chức trách, nhiệm vụ của công chức theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển. Thời gian thi 60 phút.
Phần II: Ngoại ngữ 30 câu hỏi là một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc. Thời gian thi 30 phút. Nội dung thi ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 theo khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24-01-2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
Thí sinh được miễn phần thi ngoại ngữ (vòng 1) đối với các trường hợp sau:
- Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học về ngoại ngữ;
- Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước ngoài hoặc tốt nghiệp đại học, sau đại học tại cơ sở đào tạo bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam;
- Người dự tuyển vào công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số là người dân tộc thiểu số hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số được cấp có thẩm quyền công nhận.
2- Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi vòng 1, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2 (thi chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành).
3- Kết quả thi vòng 1 trên máy vi tính sẽ thông báo cho thí sinh được biết sau khi kết thúc từng ca thi; không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi vòng 1 trên máy vi tính.
II- Thi vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
1- Nội dung thi: Kiến thức, năng lực, kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển công chức theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng.
2- Hình thức thi: Thi viết.
3- Thang điểm: 100 điểm.
4- Thời gian thi: 180 phút.
VI- XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN
1- Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức là người phải có đủ các điều kiện sau đây:
1.1- Có kết quả điểm thi vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên;
1.2- Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng nhóm ngành tuyển dụng. Người có số điểm cao nhất được ưu tiên bố trí công tác đúng vị trí việc làm đã đăng ký thi tuyển (theo nguyện vọng đăng ký của thí sinh). Số người trúng tuyển còn lại do Chủ tịch Hội đồng xem xét, bố trí trong chỉ tiêu vị trí việc làm còn lại.
2- Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm thi vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm thi ở vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì Chủ tịch Hội đồng thi tuyển báo cáo Ban Thường vụ Tỉnh ủy quyết định người trúng tuyển.
3- Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức năm 2019 không được bảo lưu kết quả cho các kỳ thi tuyển lần sau.
VII- LỆ PHÍ DỰ THI
Lệ phí dự thi thực hiện theo Thông tư số 228/2016/TT-BTC, ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức, cụ thể:
- Đăng ký dự thi dưới 100 thí sinh, thu 500.000 đồng/thí sinh.
- Đăng ký dự thi từ 100 đến dưới 500 thí sinh, thu 400.000 đồng/thí sinh.
- Đăng ký dự thi từ 500 thí sinh trở lên, thu 300.000 đồng/thí sinh.
VIII. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM TỔ CHỨC ÔN THI VÀ THI
- Thời gian tổ chức ôn tập: Dự kiến vào giữa tháng 02 năm 2020 (có thông báo cụ thể sau).
- Thời gian thi: Dự kiến vào giữa tháng 3 năm 2020 thi vòng 1, cuối tháng 3 năm 2020 thi vòng 2 (có thông báo cụ thể sau).
- Địa điểm tổ chức ôn tập và thi: Dự kiến tại Trường Đại học Quảng Nam (số 102 đường Hùng Vương, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam).
Trên đây là Thông báo về nhu cầu tuyển dụng công chức trong các cơ quan, đơn vị của Đảng, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm 2019 để các cá nhân có nhu cầu đăng ký thi tuyển được biết. Đề nghị các cơ quan, địa phương có chỉ tiêu tuyển dụng công chức năm 2019 niêm yết công khai nội dung Thông báo tại trụ sở của đơn vị.
Thông tin chi tiết xin liên hệ Phòng Tổng hợp - Chính sách và Đào tạo cán bộ, Ban Tổ chức Tỉnh ủy, số điện thoại 0235.3811.992; 0235.3852.703; 0905.914.600; 0911.421.444 để được hướng dẫn.
Nơi nhận: TRƯỞNG BAN
- BTV Tỉnh ủy (b/c),
- Các cơ quan, địa phương
có chỉ tiêu thi tuyển, Đã ký
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy,
- UBKT Tỉnh ủy (phối hợp),
- Báo Quảng Nam,
- Đài PT-TH Quảng Nam, Nguyễn Chín
- Thành viên Hội đồng thi tuyển,
- Phòng TH-CS&ĐTCB,
- Lưu Ban Tổ chức Tỉnh ủy.
TỈNH ỦY QUẢNG NAM BAN TỔ CHỨC | ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM | |||||
* | Quảng Nam, ngày 29 tháng 11 năm 2019 | |||||
CHỈ TIÊU, VỊ TRÍ THI TUYỂN CÔNG CHỨC TẠI CÁC CƠ QUAN CỦA ĐẢNG, MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM VÀ CÁC ĐOÀN THỂ CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI TỈNH QUẢNG NAM NĂM 2019 | ||||||
(Kèm theo Thông báo số 297-TB/BTCTU, ngày 29/11/2019 của Ban Tổ chức Tỉnh ủy) | ||||||
STT | Vị trí dự kiến bố trí công tác sau khi trúng tuyển (theo nguyện vọng đăng ký của thí sinh) | Nhu cầu thi tuyển | Vị trí việc làm | Ngạch | Nhóm ngành cần tuyển | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | |
I | Vị trí việc làm tại Cơ quan tham mưu giúp việc tỉnh ủy, cấp huyện ủy, gồm 04 chỉ tiêu | |||||
1 | Ban Tổ chức Thành ủy Tam Kỳ | 1 | Công chức | Chuyên viên | Nhóm ngành Xây dựng Đảng và Nhà nước | |
2 | Ban Tổ chức Huyện ủy Thăng Bình | 1 | ||||
3 | Cơ quan Ủy ban Kiểm tra Huyện ủy Nam Trà My | 1 | ||||
4 | Văn phòng Huyện ủy Đông Giang | 1 | ||||
II | Vị trí việc làm tại Cơ quan tham mưu giúp việc tỉnh ủy, cấp huyện ủy, gồm 04 chỉ tiêu | |||||
1 | Phòng Theo dõi công tác phòng chống tham nhũng, Ban Nội Chính Tỉnh ủy | 1 | Công chức | Chuyên viên | Nhóm ngành Luật | |
2 | Ban Dân vận Huyện ủy Duy Xuyên | 1 | ||||
3 | Ban Dân vận Huyện ủy Thăng Bình | 1 | ||||
4 | Văn phòng Huyện ủy Phước Sơn | 1 | ||||
III | Vị trí việc làm tại Cơ quan tham mưu giúp việc tỉnh ủy, cấp huyện ủy, gồm 06 chỉ tiêu | |||||
1 | Ban Tổ chức Huyện ủy Tiên Phước | 1 | Công chức | Chuyên viên | Nhóm ngành Xã hội nhân văn | |
2 | Ban Tuyên giáo Huyện ủy Đông Giang | 2 | ||||
3 | Ban Tuyên giáo Huyện ủy Tây Giang | 1 | ||||
4 | Ban Dân vận Huyện ủy Tây Giang | 1 | ||||
5 | Cơ quan Ủy ban Kiểm tra Huyện ủy Phước Sơn | 1 | ||||
IV | Vị trí việc làm tại Cơ quan tham mưu giúp việc tỉnh ủy, cấp huyện ủy, gồm 12 chỉ tiêu | |||||
1 | Phòng Tổng hợp, Văn phòng Tỉnh ủy | 1 | Công chức | Chuyên viên | Nhóm ngành Kinh tế | |
2 | Phòng Quản trị, Văn phòng Tỉnh ủy | 1 | ||||
3 | Ban Tổ chức Huyện ủy Núi Thành | 1 | ||||
4 | Ban Tuyên giáo Huyện ủy Núi Thành | 1 | ||||
5 | Ban Tuyên giáo Thành ủy Tam Kỳ | 1 | ||||
6 | Văn phòng Huyện ủy Thăng Bình | 1 | ||||
7 | Văn phòng Huyện ủy Duy Xuyên | 1 | ||||
8 | Ban Dân vận Thị ủy Điện Bàn | 1 | ||||
9 | Ban Tuyên giáo Thành ủy Hội An | 1 | ||||
10 | Ban Tổ chức Huyện ủy Nam Giang | 1 | ||||
11 | Ban Dân vận Huyện ủy Bắc Trà My | 1 | ||||
12 | Cơ quan Ủy ban Kiểm tra Huyện ủy Nam Trà My | 1 | ||||
V | Vị trí việc làm tại Cơ quan tham mưu giúp việc tỉnh ủy, cấp huyện ủy, gồm 03 chỉ tiêu | |||||
1 | Văn phòng Huyện ủy Bắc Trà My | 1 | Công chức | Chuyên viên | Nhóm ngành Công nghệ thông tin | |
2 | Văn phòng Huyện ủy Phước Sơn | 1 | ||||
3 | Văn phòng Huyện ủy Tây Giang | 1 | ||||
VI | Vị trí việc làm tại Cơ quan tham mưu giúp việc tỉnh ủy, cấp huyện ủy, gồm 01 chỉ tiêu | |||||
1 | Cơ quan Ủy ban Kiểm tra Huyện ủy Tiên Phước | 1 | Công chức | Chuyên viên | Nhóm ngành Xây dựng | |
VII | Vị trí việc làm tại Cơ quan tham mưu giúp việc tỉnh ủy, cấp huyện ủy, gồm 02 chỉ tiêu | |||||
1 | Văn phòng Thành ủy Hội An | 1 | Công chức | Chuyên viên | Nhóm ngành Văn thư lưu trữ | |
2 | Văn phòng Huyện ủy Tây Giang | 1 | ||||
VIII | Vị trí việc làm tại Liên đoàn Lao động tỉnh, gồm 01 chỉ tiêu | |||||
1 | Ban Tuyên giáo, Liên đoàn Lao động tỉnh | 1 | Công chức | Chuyên viên | Nhóm ngành Xây dựng Đảng và Nhà nước | |
IX | Vị trí việc làm tại Hội Liên hiệp Phụ nữ cấp huyện, gồm 02 chỉ tiêu | |||||
1 | Hội Liên hiệp Phụ nữ huyện Tây Giang | 1 | Công chức | Chuyên viên | Nhóm ngành Xã hội nhân văn | |
2 | Hội Liên hiệp Phụ nữ huyện Núi Thành | 1 | ||||
X | Vị trí việc làm tại Hội Liên hiệp Phụ nữ cấp huyện, gồm 02 chỉ tiêu | |||||
1 | Hội Liên hiệp Phụ nữ thị xã Điện Bàn | 1 | Công chức | Chuyên viên | Nhóm ngành Kinh tế | |
2 | Hội Liên hiệp Phụ nữ huyện Thăng Bình | 1 | ||||
XI | Vị trí việc làm tại Cơ quan Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh, cấp huyện, gồm 03 chỉ tiêu | |||||
1 | Hội Nông dân huyện Duy Xuyên | 1 | Công chức | Chuyên viên | Nhóm ngành Kinh tế | |
2 | Cơ quan Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam huyện Duy Xuyên | 1 | ||||
3 | Hội Nông dân huyện Nam Giang | 1 | ||||
XII | Vị trí việc làm tại Cơ quan Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh, cấp huyện, gồm 01 chỉ tiêu | |||||
1 | Cơ quan Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thị xã Điện Bàn | 1 | Công chức | Chuyên viên | Nhóm ngành Công nghệ thông tin | |
XIII | Vị trí việc làm tại Cơ quan Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh, cấp huyện, gồm 01 chỉ tiêu | |||||
1 | Hội Nông dân thị xã Điện Bàn | 1 | Công chức | Chuyên viên | Nhóm ngành Luật | |
XIV | Vị trí việc làm tại Cơ quan Đoàn Thanh niên cấp tỉnh gồm 01 chỉ tiêu | |||||
1 | Văn phòng, Cơ quan Tỉnh đoàn | 1 | Công chức | Chuyên viên | Nhóm ngành Xây dựng Đảng và Nhà nước | |
Vị trí việc làm tại Cơ quan Đoàn Thanh niên cấp tỉnh, cấp huyện, gồm 03 chỉ tiêu | ||||||
1 | Ban Tổ chức - Kiểm tra, Cơ quan Tỉnh đoàn | 1 | Công chức | Chuyên viên | Nhóm ngành Luật | |
2 | Cơ quan Huyện đoàn Nam Trà My | 2 | ||||
XV | Vị trí việc làm tại Cơ quan Đoàn Thanh niên cấp tỉnh, cấp huyện, gồm 15 chỉ tiêu | |||||
1 | Ban Đoàn kết Tập hợp thanh niên, Cơ quan Tỉnh đoàn | 1 | Công chức | Chuyên viên | Nhóm ngành Xã hội nhân văn | |
2 | Ban Thanh thiếu nhi trường học, Cơ quan Tỉnh đoàn | 2 | ||||
3 | Ban Tuyên giáo, Cơ quan Tỉnh đoàn | 1 | ||||
4 | Cơ quan Thành đoàn Tam Kỳ | 1 | ||||
5 | Cơ quan Huyện đoàn Thăng Bình | 1 | ||||
6 | Cơ quan Huyện đoàn Duy Xuyên | 1 | ||||
7 | Cơ quan Thị đoàn Điện Bàn | 1 | ||||
8 | Cơ quan Huyện đoàn Đại Lộc | 2 | ||||
9 | Cơ quan Huyện đoàn Hiệp Đức | 1 | ||||
10 | Cơ quan Huyện đoàn Nam Giang | 1 | ||||
11 | Cơ quan Huyện đoàn Phước Sơn | 1 | ||||
12 | Cơ quan Huyện đoàn Tây Giang | 2 | ||||
XVI | Vị trí việc làm tại Cơ quan Đoàn Thanh niên cấp tỉnh, cấp huyện, gồm 03 chỉ tiêu | |||||
1 | Ban Thanh niên nông thôn - Công nhân và đô thị, Cơ quan Tỉnh đoàn | 2 | Công chức | Chuyên viên | Nhóm ngành Kinh tế | |
2 | Huyện đoàn Nam Giang | 1 | ||||
XVII | Vị trí việc làm tại Cơ quan Đoàn Thanh niên cấp tỉnh gồm 01 chỉ tiêu | |||||
1 | Ban Tổ chức - Kiểm tra, Cơ quan Tỉnh đoàn | 1 | Công chức | Chuyên viên | Nhóm ngành Công nghệ thông tin | |
CÁC NHÓM NGÀNH CẦN TUYỂN | ||||||
1. Nhóm ngành Xây dựng Đảng và Nhà nước gồm: Chính trị, Chính trị học, Xây dựng Đảng và Nhà nước, Chính sách công; Quản lý công, Quản lý hành chính, Hành chính học… 2. Nhóm ngành Luật gồm: Luật, Luật Dân sự, Luật Hình sự, Luật Hành chính, Luật Kinh tế… 3. Nhóm ngành Xã hội nhân văn gồm: Báo chí, Công tác xã hội, Tâm lý học, Triết học, Xã hội học, Ngôn ngữ học, Văn hóa, Việt Nam học, Quản lý văn hóa,… Ngữ văn, Văn học, Sử, Lịch sử, Sư phạm Chính trị, Giáo dục Tiểu học, Giáo dục chính trị, Tâm lý giáo dục… 4. Nhóm ngành Kinh tế gồm: Kinh tế, Kinh tế học, Kinh tế phát triển, Kinh tế kế hoạch, Kinh tế lao động, Kinh tế nông nghiệp, Kinh tế chính trị, Kinh tế và quản lý công, Kinh tế đầu tư, Thống kê kinh tế, Quản lý kinh tế,… Tài chính ngân hàng, Tài chính, Ngân hàng, Tài chính công, Tài chính doanh nghiệp,… Kế toán, Kế toán kiểm toán, Kế toán tài chính, Kế toán doanh nghiệp,… Quản trị kinh doanh, Quản trị kinh doanh tổng hợp, Quản trị kinh doanh du lịch, Kinh doanh thương mại, Quản trị nhân lực… 5. Nhóm ngành Công nghệ thông tin gồm: Công nghệ thông tin, Tin học, Tin học quản lý, Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Kỹ thuật máy tính, Hệ thống thông tin, An toàn thông tin… 6. Nhóm ngành Văn thư lưu trữ gồm: Văn thư lưu trữ, Hành chính văn thư, Lưu trữ học, Quản trị văn phòng… 7. Nhóm ngành Xây dựng gồm: Xây dựng, Xây dụng dân dụng, Xây dựng dân dụng và công nghiệp, Xây dựng cầu đường, Kỹ thuật xây dựng công trình… | ||||||
Tags:
Công chức