Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo tuyển dụng công chức năm 2019
THÔNG BÁO
Về việc thi tuyển công chức về công tác tại các đơn vị thuộc cơ quan
Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2019
Căn cứ Quyết định số 1339/QĐ-BGDĐT ngày 14/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc giao biên chế công chức năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 3863/QĐ-BGDĐT ngày 18/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc phê duyệt chỉ tiêu và ban hành Kế hoạch tổ chức thi tuyển công chức làm việc tại các đơn vị thuộc cơ quan Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2019;
Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo tuyển dụng công chức về công tác tại các đơn vị thuộc Bộ năm 2019 như sau:
1. Chỉ tiêu và vị trí tuyển dụng
a) Chỉ tiêu tuyển dụng: 32 chỉ tiêu
b) Vị trí tuyển dụng: Bảng chi tiết vị trí tuyển dụng theo Phụ lục I đính kèm
2. Điều kiện, tiêu chuẩn đăng ký dự tuyển
a) Điều kiện, tiêu chuẩn chung:
Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam, nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển:
- Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
- Đủ 18 tuổi trở lên;
- Có phiếu đăng ký dự tuyển; có lý lịch rõ ràng và hồ sơ đầy đủ, hợp lệ;
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
- Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp. Trường hợp văn bằng, bảng điểm do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp thì phải nộp kèm theo bản dịch và được công nhận theo quy định;
- Có chứng chỉ tiếng Anh với trình độ tương đương bậc 2 (đối với vị trí ngạch công chức chuyên viên) hoặc bậc 1 (đối với vị trí ngạch công chức cán sự hoặc nhân viên, văn thư) khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam trở lên theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
- Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng A trở lên được cấp trước ngày Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT ngày 21/6/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Thông tin và Truyền thông có hiệu lực (ngày 10/8/2016) hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng tương đương có giá trị theo quy định;
- Có đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ, công vụ.
b) Điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể:
Ngoài các điều kiện, tiêu chuẩn chung nêu tại điểm a mục 2, các điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể khác quy định tại Phụ lục I kèm theo.
c) Những người không được đăng ký dự tuyển:
- Không cư trú tại Việt Nam;
- Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
d) Ưu tiên trong tuyển dụng công chức: Thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ quy định về sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập.
Hồ sơ ưu tiên phải được cơ quan có thẩm quyền cấp trước thời điểm hết hạn nhận hồ sơ dự tuyển. Nếu thời điểm cấp sau thời điểm hết hạn nhận hồ sơ dự tuyển thì không được cộng điểm ưu tiên theo quy định.
3. Hình thức và nội dung thi tuyển
Thi tuyển công chức được thực hiện theo 2 vòng thi như sau:
a) Vòng 1: Thi trắc nghiệmtrên giấy
- Nội dung gồm 3 phần:
Phần I: Kiến thức chung 60 câu hỏi về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ; chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; chức trách, nhiệm vụ của công chức theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển. Thời gian thi 60 phút.
Phần II: Ngoại ngữ 30 câu hỏi tiếng Anh. Thời gian thi 30 phút. (Đối với vị trí việc làm yêu cầu chuyên môn là ngoại ngữ thì người dự tuyển không phải thi ngoại ngữ tại vòng 1)
Phần III: Tin học 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm. Thời gian thi 30 phút. (Đối với vị trí việc làm yêu cầu chuyên môn là tin học thì người dự tuyển không phải thi tin học tại vòng 1)
Kết quả vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
- Miễn phần thi ngoại ngữ (vòng 1) đối với các trường hợp sau:
+ Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học về ngoại ngữ;
+ Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước ngoài hoặc tốt nghiệp đại học, sau đại học tại cơ sở đào tạo bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam;
+ Người dự tuyển vào công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số là người dân tộc thiểu số hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số được cấp có thẩm quyền công nhận.
- Miễn phần thi tin học (vòng 1) đối với các trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành công nghệ thông tin, tin học hoặc toán - tin trở lên.
b) Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
- Nội dung thi: Kiến thức, năng lực, kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển công chức theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng.
- Hình thức thi: Thi phỏng vấn
- Thang điểm: 100 điểm
- Thời gian thi: 30 phút
4. Thời gian, địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển và lệ phí dự tuyển:
a) Thời gian và địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển:
- Phiếu đăng ký dự tuyển (Phiếu đăng ký) theo mẫu tại Phụ lục II. Người dự tuyển khai Phiếu đăng ký theo hướng dẫn tại Phụ lục III kèm theo Thông báo này. Người dự tuyển có thể viết tay hoặc đánh máy nhưng phải ký tên trên từng trang của Phiếu đăng ký; phải cam kết những thông tin đã khai trên phiếu là đúng sự thật, trường hợp khai sai thì kết quả tuyển dụng sẽ bị hủy bỏ và người dự tuyển phải chịu trách nhiệm trước pháp luật. Thông tin trên Phiếu đăng ký phải ghi đầy đủ theo mẫu, không được để trống bất cứ thông tin nào. Thông tin về ngành đào tạo đúng như văn bằng đã được cấp, chuyên ngành đào tạo ghi theo đúng chuyên ngành trên bảng điểm.
+ Ảnh 4cm x 6cm dán tại Phiếu đăng ký chụp trong thời hạn 03 tháng tính đến thời hạn nộp hồ sơ.
+ Gửi kèm 02 phong bì có dán tem, ghi rõ địa chỉ, số điện thoại người nhận (để báo tin cho người đăng ký dự tuyển) cùng với 02 ảnh cỡ (4cm x 6cm) đựng trong phong bì, sau ảnh ghi rõ họ và tên, ngày tháng năm sinh.
+ Mỗi người dự tuyển chỉ được đăng ký dự tuyển vào 01 vị trí. Trường hợp người dự tuyển nộp Phiếu đăng ký nhưng không đủ điều kiện dự tuyển hoặc nộp Phiếu đăng ký vào 02 vị trí của 01 đơn vị hoặc nộp Phiếu đăng ký vào 02 đơn vị trở lên sẽ bị xóa tên trong danh sách dự tuyển hoặc sẽ bị hủy bỏ kết quả thi tuyển.
+ Bộ Giáo dục và Đào tạo phát hiện người trúng tuyển sử dụng văn bằng, chứng chỉ không đúng quy định sẽhủy bỏ kết quả thi tuyển và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong các kỳ tuyển dụng tiếp theo đối với trường hợp đó.
- Thời gian nhận Phiếu đăng ký dự tuyển: Từ 8h00 ngày 25/10/2019 đến 17h00 ngày 25/11/2019 các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6.
- Địa điểm tiếp nhận: Nộp trực tiếp tại Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Phòng 401A, nhà A, số 35 đường Đại Cồ Việt, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội hoặc gửi qua đường bưu điện.
b) Lệ phí dự tuyển: 500.000 đồng/thí sinh.
Trường hợp không đủ điều kiện dự tuyển hoặc thí sinh đăng ký nhưng không tham gia thi tuyển, Bộ Giáo dục và Đào tạo không hoàn trả lại Phiếu đăng ký dự tuyển và lệ phí dự tuyển.
5. Thời gian, địa điểm tổ chức thi tuyển:
Thời gian thi tuyển: Dự kiến tháng 12/2019
Địa điểm thi tuyển: Dư kiến tại trụ sở của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Danh sách các thí sinh đủ điều kiện dự thi, thời gian, địa điểm tổ chức thi tuyển sẽ được thông báo tới các thí sinh đủ điều kiện dự thi và được đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo (http://www.moet.gov.vn) và niêm yết tại trụ sở làm việc của Bộ Giáo dục và Đào tạo (số 35 đường Đại Cồ Việt, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội).
Bộ Giáo dục và Đào tạo không tổ chức biên soạn và bán tài liệu ôn thi, không chịu trách nhiệm đối với các lớp ôn thi và tài liệu ôn tập của các tổ chức, cá nhân tự tổ chức. Mọi chi tiết xin liên hệ Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Giáo dục và Đào tạo, điện thoại: 024.38681256.
Trân trọng thông báo./.
Nơi nhận: - Bộ trưởng (để b/c); - Các Thứ trưởng (để b/c); - Báo Giáo dục và Thời đại (để đăng tin); - Các đơn vị thuộc cơ quan Bộ; - Website của Bộ; - Lưu: VT, TCCB. | TL. BỘ TRƯỞNG VỤ TRƯỞNG VỤ TỔ CHỨC CÁN BỘ Lê Thị Thanh Nhàn |
PHỤ LỤC I
VỊ TRÍ, CHỈ TIÊU VÀ YÊU CẦU THI TUYỂN CÔNG CHỨC VÀO CÁC ĐƠN VỊ
THUỘC BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Thông báosố ........../TB-BGDĐT ngày .................. của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc thi tuyển công chức về công tác tại các đơn vị thuộc cơ quan Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2019)
TT | Đơn vị | Vị trí tuyển dụng | Chỉ tiêu tuyển dụng | Ngạch công chức | Yêu cầu | |
1 | Vụ Giáo dục Mầm non | Tổ chức, hoạt động nhà trường | 01 | Chuyên viên | - Có trình độ đại học trở lên và có từ 03 năm kinh nghiệm quản lý giáo dục; - Ngoại ngữ, tin học theo tiêu chuẩn chung của ngạch. | |
2 | Vụ Giáo dục Tiểu học | Hành chính - Văn thư | 01 | Cán sự | - Có trình độ đại học trở lên phù hợp với công việc hành chính, văn thư; - Ngoại ngữ, tin học theo tiêu chuẩn chung của ngạch. | |
3 | Vụ Giáo dục thường xuyên | Tổ chức, hoạt động của các cơ sở Giáo dục thường xuyên | 01 | Chuyên viên | - Có trình độ đại học trở lên một trong các ngành/chuyên ngành về sư phạm, khoa học quản lý; hoặc các ngành khác phù hợp vàcó tối thiểu 05 năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo; - Ngoại ngữ, tin học theo tiêu chuẩn chung của ngạch. | |
Đảm bảo chất lượng giáo dục thường xuyên | 01 | Chuyên viên | - Có trình độ đại học trở lên một trong các ngành/chuyên ngành về sư phạm, khoa học quản lý, quản lý chất lượng; - Có tối thiểu 05 năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong lĩnh vực giáo dục đào tạo; - Ngoại ngữ, tin học theo tiêu chuẩn chung của ngạch. | |||
4 | Vụ Thi đua - Khen thưởng | Hành chính- Văn thư | 01 | Cán sự | - Có trình độ đại học trở lên phù hợp với công việc hành chính, văn thư; - Ngoại ngữ, tin học theo tiêu chuẩn chung của ngạch. | |
5 | Vụ Giáo dục thể chất | Thể thao trường học | 01 | Chuyên viên | - Có trình độ đại học trở lên một trong các ngành/chuyên ngành về sư phạm thể dục, thể thao; huấn luyện thể dục, thể thao; hoặc các ngành khác phù hợp và có từ 05 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực giáo dục thể chất, thể thao; - Ngoại ngữ, tin học theo tiêu chuẩn chung của ngạch. | |
6 | Vụ Pháp chế | Pháp chế ngành giáo dục | 01 | Chuyên viên | - Tốt nghiệp đại học trở lên một trong các ngành/chuyên ngành Luật; - Ngoại ngữ, tin học theo tiêu chuẩn chung của ngạch. | |
Xây dựng pháp luật trong lĩnh vực giáo dục | 01 | Chuyên viên | - Tốt nghiệp Đại học trở lên một trong các ngành/chuyên ngành Luật; - Ngoại ngữ, tin học theo tiêu chuẩn chung của ngạch. | |||
Kiểm tra, xử lý, rà soát hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật | 01 | Chuyên viên | - Có trình độ đại học trở lên một trong các ngành/chuyên ngành về Luật; - Ngoại ngữ, tin học theo tiêu chuẩn chung của ngạch. | |||
7. | Vụ Kế hoạch - Tài chính | Xây dựng, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển giáo dục và đào tạo | 01 | Chuyên viên | - Có trình độ đại học trở lên một trong các ngành/chuyên ngành về Kinh tế, Kế hoạch, Tài chính, Kế toán; hoặc tốt nghiệp ngành khác gần lĩnh vực kế hoạch, tài chính và có từ 03 năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong lĩnh vực kế hoạch, tài chính; - Ngoại ngữ, tin học theo tiêu chuẩn chung của ngạch. | |
Tài chính, tài sản | 02 | Chuyên viên | - Có trình độ đại học trở lên một trong các ngành/chuyên ngành về Kinh tế, Tài chính, Kế toán; hoặc tốt nghiệp ngành khác và có từ 03 năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong lĩnh vực kế hoạch, tài chính; - Ngoại ngữ, tin học theo tiêu chuẩn chung của ngạch. | |||
Đầu tư | 01 | Chuyên viên | - Có trình độ đại học trở lên một trong các ngành/chuyên ngành về Tài chính, Xây dựng, Kiến trúc, Giao thông; hoặc tốt nghiệp ngành khác và có từ 03 năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong lĩnh vực quản lý dự án đầu tư xây dựng; - Ngoại ngữ, tin học theo tiêu chuẩn chung của ngạch. | |||
8 | Cục Quản lý chất lượng | Quản lý thi và đánh giá chất lượng giáo dục | 01 | Chuyên viên | - Có trình độ đại học trở lên một trong các ngành/chuyên ngành: Đo lường và Đánh giá trong giáo dục, Quản lý chất lượng; hoặc các ngành khác phù hợp và đang làm việc liên quan công tác quản lý thi và đánh giá chất lượng giáo dục; - Ngoại ngữ, tin học theo tiêu chuẩn chung của ngạch. | |
Đảm bảo và kiểm định chất lượng giáo dục | 01 | Chuyên viên | - Có trình độ đại học trở lên một trong các ngành/chuyên ngành: Đo lường và Đánh giá trong giáo dục, Quản lý chất lượng; hoặc các ngành khác phù hợp và đang làm việc liên quan công tác đảm bảo và kiểm định chất lượng giáo dục; - Ngoại ngữ, tin học theo tiêu chuẩn chung của ngạch. | |||
9 | Cục Công nghệ thông tin | Ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục | 01 | Chuyên viên | - Có trình độ đại học trở lên một trong các ngành/chuyên ngành: Công nghệ thông tin, Điện tử - Viễn thông, Toán - Tin ứng dụng, Tin học, An toàn thông tin; - Ngoại ngữ, tin học theo tiêu chuẩn chung của ngạch. | |
Hành chính - Tổng hợp | 01 | Chuyên viên | - Có trình độ đại học trở lên một trong các ngành/chuyên ngành: Luật, Hành chính, Quản trị/Quản lý, Kinh tế, Văn thư, lưu trữ; - Ngoại ngữ, tin học theo tiêu chuẩn chung của ngạch. | |||
10 | Cục Hợp tác quốc tế[1] | Quan hệ quốc tế | 01 | Chuyên viên | - Có trình độ đại học trở lên một trong các ngành/chuyên ngành: Quan hệ quốc tế, Chính trị quốc tế, Luật pháp quốc tế, Kinh tế đối ngoại, Ngoại ngữ; hoặc tốt nghiệp ngành khác và có kinh nghiệm làm việc liên quan đến hoạt động quan hệ quốc tế; - Ngoại ngữ, tin học theo tiêu chuẩn chung của ngạch. | |
Giáo dục quốc tế | 02 | Chuyên viên | - Có trình độ đại học trở lên một trong các ngành/chuyên ngành: Quan hệ quốc tế, Chính trị quốc tế, Luật pháp quốc tế, Kinh tế đối ngoại, Ngoại ngữ; hoặc tốt nghiệp ngành khác và có kinh nghiệm làm việc liên quan đến hoạt động giáo dục quốc tế; - Ngoại ngữ, tin học theo tiêu chuẩn chung của ngạch. | |||
Văn thư | 01 | Cán sự | - Có trình độ cao đẳng trở lên ngành văn thư hoặc có chứng chỉ bồi dưỡng bổ sung kiến thức nghiệp vụ văn thư; - Ngoại ngữ, tin học theo tiêu chuẩn chung của ngạch. | |||
11 | Văn phòng Bộ | Hành chính - Tổng hợp | 01 | Chuyên viên | - Có trình độ đại học trở lên phù hợp với công việc hành chính, tổng hợp; - Ngoại ngữ, tin học theo tiêu chuẩn chung của ngạch. | |
Kiểm soát thủ tục hành chính | 01 | Chuyên viên | - Có trình độ đại học trở lên một trong các ngành/chuyên ngành: Luật, Hành chính, Quản trị văn phòng; hoặc các ngành khác phù hợp và có từ 03 năm kinh nghiệm liên tục liên quan kiểm soát thủ tục hành chính; - Ngoại ngữ, tin học theo tiêu chuẩn chung của ngạch. | |||
Thống kê ngành giáo dục | 01 | Chuyên viên | - Có trình độ đại học trở lên một trong các ngành/chuyên ngành: Thống kê, Thống kê kinh tế, Toán và Thống kê, Tin, Kế toán, Công nghệ thông tin; hoặc các ngành khác phù hợp và có từ 03 năm kinh nghiệm liên tục làm công tác thống kê trong ngành giáo dục; - Ngoại ngữ, tin học theo tiêu chuẩn chung của ngạch. | |||
Văn thư | 03 | Cán sự | - Tốt nghiệp cao đẳng trở lên phù hợp công việc văn thư hoặc có chứng chỉ bồi dưỡng bổ sung kiến thức nghiệp vụ văn thư; - Ngoại ngữ, tin học theo tiêu chuẩn chung của ngạch. | |||
Tổng hợp, Thư ký lãnh đạo Bộ | 01 | Chuyên viên | - Có trình độ đại học trở lên và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong ngành giáo dục; - Ngoại ngữ, tin học theo tiêu chuẩn chung của ngạch. | |||
12 | Văn phòng Đảng - Đoàn thể | Theo dõi, phụ trách công tác Đảng | 01 | Chuyên viên | - Có trình độ đại học trở lên; - Là đảng viên; - Ngoại ngữ, tin học theo tiêu chuẩn chung của ngạch. | |
13 | Văn phòng Hội đồng Giáo sư Nhà nước | Kế toán | 01 | Chuyên viên | - Có trình độ đại học trở lên ngành/chuyên ngành Kế toán hoặc ngành phù hợp khác; - Có chứng chỉ Kế toán trưởng; - Có kinh nghiệm làm việc ít nhất từ 02 năm trở lên; - Trong thời gian công tác 5 năm không vi phạm pháp luật đến mức bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; - Đáp ứng được ngay yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển sau khi tuyển dụng; - Ngoại ngữ, tin học theo tiêu chuẩn chung của ngạch. | |
14 | Văn phòng Hội đồng quốc gia giáo dục và Phát triển nhân lực | Truyền thông - Đối ngoại | 01 | Chuyên viên | - Tốt nghiệp Thạc sỹ trở lên các ngành/chuyên ngành phù hợp (hành chính, báo chí tuyên truyền, sư phạm, khoa học xã hội - nhân văn, công nghệ thông tin); - Có kinh nghiệm làm công tác đối ngoại, truyền thông cho tổ chức; - Có kinh nghiệm làm việc từ 05 trở lên về công tác hành chính tổng hợp, truyền thông, có kinh nghiệm phụ trách trang thông tin (website); - Ngoại ngữ, tin học theo tiêu chuẩn chung của ngạch. | |
Hành chính - văn thư (kiêm Thủ quỹ) | 01 | Chuyên viên | - Có trình độ đại học trở lên các ngành/chuyên ngành phù hợp (hành chính, quản lý công, khoa học máy tính/công nghệ thông tin) hoặc tốt nghiệp các ngành khác và có từ 05 năm kinh nghiệm làm việc liên quan đến công tác Hành chính - văn thư; - Ngoại ngữ, tin học theo tiêu chuẩn chung của ngạch. | |||
Tổng cộng | 32 |
[1] Đối với vị trí ngạch công chức chuyên viên, trừ các trường hợp tốt nghiệp ngành/chuyên ngành về tiếng Anh, tốt nghiệp các ngành/chuyên ngành khác phải có trình độ tiếng Anh bậc 4 Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
|
Phụ lục II
(Ban hành kèm theo Thông báo số 1144/TB-BGDĐT ngày 25 tháng 10 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc thi tuyển công chức về công tác tại các đơn vị thuộc cơ quan Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2019)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
__________________________________________
Hà Nội, ngày tháng năm 2019
PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN CÔNG CHỨC BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NĂM 2019
|
Vị trí dự tuyển: (1) ........................................................
.........................................................................................................
Đơn vị dự tuyển: (2 )........................................................................
.........................................................................................................
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
1. Họ và tên:....................................... Ngày, tháng, năm sinh:.................. (3) Nam Nữ 2. Dân tộc:.................................. Tôn giáo:......................................................................................... 3. Số CMND hoặc Thẻ căn cước công dân :........................... Ngày cấp: ........................................ Nơi cấp:.............................................................................................................................................. 4. Điện thoại liên hệ để báo tin:.......................................... Email:.................................................. |
5. Quê quán: ......................................................................................................................................... |
6. Hộ khẩu thường trú: ........................................................................................................................ |
7. Chỗ ở hiện nay (địa chỉ để báo tin): ............................................................................................... |
8. Tình trạng sức khoẻ:................ …, Chiều cao:…..............., Cân nặng:............……..............kg |
9. Thành phần bản thân hiện nay:…………………………………………………………………… |
10. Trình độ văn hóa:………………………………………………………………………………… |
9. Trình độ chuyên môn:……………………... Loại hình đào tạo:………………………………... |
II. THÔNG TIN ĐÀO TẠO
Ngày tháng năm cấp bằng/Chứng chỉ | Tên trường, cơ sở đào tạo cấp | Trình độ văn bằng, chứng chỉ | Số hiệu văn bằng, chứng chỉ | Ngành đào tạo | Chuyên ngành đào tạo (ghi theo bảng điểm) | Hình thức đào tạo | Xếp loại bằng /Chứng chỉ |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
III. MIỄN THI NGOẠI NGỮ, TIN HỌC:
(Thí sinh thuộc diện miễn thi ngoại ngữ, tin học cần ghi rõ lý do miễn thi ở mục này)
Miễn thi ngoại ngữ do: …………………………………………………………........
…………………………………………………………………………………..........
Miễn thi tin học do: …………………………………………………………........
…………………………………………………………………………………..........
IV. ĐĂNG KÝ DỰ THI MÔN NGOẠI NGỮ:
(Thí sinh được miễn thi ngoại ngữ không phải điền thông tin ở mục này).
Đăng ký dự thi ngoại ngữ:
V. ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN (nếu có):
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những thông tin kê khai trên của tôi là đúng sự thật. Sau khi nhận được thông báo trúng tuyển tôi sẽ hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Nếu sai sự thật thì kết quả tuyển dụng của tôi sẽ bị cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng hủy bỏ, tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật và cam kết không đăng ký tham gia kỳ tuyển dụng kế tiếp tại cơ quan tuyển dụng./.
NGƯỜI ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN (Ký, ghi rõ họ tên) | |
Ghi chú:
(1) Ghi đúng ví trí việc làm đăng ký dự tuyển;
(2) Ghi đúng tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng;
(3) Người viết phiếu tích dấu X vào ô tương ứng ô Nam, Nữ.
Phụ lục III
(Ban hành kèm theo Thông báo số 1144/TB-BGDĐT ngày 25 tháng 10 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc thi tuyển công chứcvề công tác tại các đơn vị thuộc cơ quan Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2019)
TỜ HƯỚNG DẪN KHAI PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN CÔNG CHỨC
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM 2019
– Mục mã hồ sơ: Thí sinh không ghi mục này.
– Mục Vị trí dự tuyển (1):Ghi đúng vị trí dự tuyển tại đăng ký tại Phụ lục I.
– Mục Đơn vị dự tuyển (2):Ghi đúng tên đơn vị thí sinh dự tuyển (ví dụ: Vụ Giáo dục Mầm non, Bộ Giáo dục và Đào tạo).
– Mục THÔNG TIN CÁ NHÂN
+ (1) Họ và tên: thí sinh ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa (ví dụ: NGUYỄN VĂN A).
+ (2)Dân tộc: ghi theo giấy khai sinh (Trường hợp giấy khai sinh của thí sinh không ghi rõ thành phần dân tộc thì ghi theo sổ hộ khẩu và chứng minh thư nhân dân).
+ (3) Số CMND: thí sinh khai số chứng minh thư nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân được cấp, sử dụng để đối chiếu với thẻ dự thi khi thí sinh tham gia thi tuyển. Trường hợp thí sinh dự thi xuất trình chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân có số khác với số đã khai thì không được chấp nhận vào phòng thi.
+ (4) Điện thoại liên hệ để báo tin: thí sinh ghi rõ số điện thoại liên hệ (nếu là số điện thoại cố định phải ghi đầy đủ cả mã vùng) và email (nếu có).
+ (6) Hộ khẩu thường trú: thí sinh phải ghi đúng hộ khẩu thường trú được ghi trên sổ hộ khẩu.
+ (7) Chỗ ở hiện nay (để báo tin): thí sinh phải ghi rõ địa chỉ hiện nay đang cư trú.
– Mục THÔNG TIN ĐÀO TẠO: Thí sinh khai lần lượt văn bằng trước, chứng chỉ sau. Lưu ý một số nội dung như sau:
+ Cột (3): Thí sinh ghi trình độ, cấp độ đào tạo: Đối với văn bằng ghi rõ tiến sỹ khoa học (TSKH)/Tiến sỹ (TS)/Thạc sỹ(Ths)/Cử nhân/ Kỹ sư/…..Đối với chứng chỉ ghi rõ Chứng chỉ tin học đạt Chuẩn kỹ năng sử dụng Công nghệ thông tin theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông/ Chứng chỉ tin học văn phòng……; Chứng chỉ ngoại ngữ theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Cột (4):Ghi đầy đủ cả phần số và phần chữ (nếu có)của số hiệu văn bằng,chứng chỉ.
+ Cột (5) và cột (6): Thí sinh ghi ngành đào tạo trên văn bằng, chuyên ngành đào tạo theo bảng điểm. Trường hợp bảng điểm không ghi chuyên ngành mà chỉ ghi ngành thì thí sinh chỉ khai thông tin vào cột (5).
+ Cột (7):Thí sinh ghi chính quy, tại chức, chuyên tu, bồi dưỡng …
+ Cột (8): Thí sinh ghi: Giỏi, Khá, Trung bình… Trường hợp thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ TOEFL, IELTS và TOEIC, thí sinh phải ghi rõ cả số điểm của chứng chỉ, ví dụ TOEFL 500; IELTS 5.5; TOEIC 500.
– Mục ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN:
Nếu thí sinh thuộc đối tượng ưu tiên thì khai thông tin cụ thể theo từng trường hợp sau đây:
+ Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con thương binh loại B, con của người hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày 19 tháng 8 năm 1945 trở về trước), con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động;
+ Sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ;
+ Người dân tộc thiểu số.
Sau khi kê khai xong, người đăng ký dự tuyển phải ký xác nhận, ghi rõ họ tên và ký trên từng trang của phiếu đăng ký dự tuyển.
Tags:
Công chức