Tỉnh ủy Thái Nguyên thông báo tuyển dụng công chức, viên chức năm 2019
Căn cứ Kế hoạch số 03-KH/HĐTD ngày 19/6/2019 của Hội đồng tuyển dụng công chức, viên chức về việc tổ chức thi tuyển công chức, viên chức cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh Thái Nguyên năm 2019. Hội đồng tuyển dụng công chức, viên chức thông báo nội dung tuyển dụng như sau:
1. Phương thức tuyển dụng công chức, viên chức: Tuyển dụng thông qua thi tuyển.
2. Đối tượng, điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển công chức, viên chức
2.1. Đối tượng, điều kiện dự tuyển
- Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
- Đủ 18 tuổi trở lên;
- Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;
- Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp;
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
- Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ;
Không thuộc các đối tượng sau: Không cư trú tại Việt Nam; mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
2.2. Tiêu chuẩn về đào tạo, bồi dưỡng
- Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp đại học trở lên các ngành, chuyên ngành đào tạo theo vị trí việc làm cần tuyển.
Đối với các trường hợp sử dụng bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải được Cục Quản lý Chất lượng thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận.
- Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ đào tạo tiếng dân tộc thiểu số do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp đối với người dự tuyển công chức, viên chức làm việc ở vùng dân tộc thiểu số.[1]
- Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng tương đương.
2.3. Tiêu chuẩn khác
- Đăng ký dự tuyển vào vị trí việc làm Giảng viên Trường Chính trị tỉnh: Yêu cầu bằng tốt nghiệp đại học xếp loại khá trở lên hoặc có bằng tốt nghiệp thạc sỹ phù hợp với ngành, chuyên ngành cần tuyển.
- Đăng ký dự tuyển vào vị trí việc làm Chuyên viên về công tác Hội Phụ nữ: Yêu cầu giới tính là nữ.
- Đăng ký dự tuyển vào các vị trí việc làm là công chức, viên chức làm nhiệm vụ nghiên cứu, tham mưu trong các cơ quan tham mưu giúp việc của Tỉnh ủy, huyện, thành, thị ủy, đảng ủy khối các cơ quan tỉnh và các cơ quan, bộ phận trọng yếu cơ mật: Yêu cầu người đăng ký dự tuyển phải là đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam và không vi phạm các tiêu chuẩn chính trị về bảo vệ chính trị nội bộ.
Việc thẩm định tiêu chuẩn chính trị về bảo vệ chính trị nội bộ và hoàn thiện hồ sơ theo quy định sẽ được tiến hành sau khi có kết quả thi vòng 2 đối với các thí sinh dự kiến trúng tuyển; trường hợp thí sinh dự thi vi phạm tiêu chuẩn chính trị sẽ không được công nhận kết quả trúng tuyển.
3. Chỉ tiêu tuyển dụng: 105 chỉ tiêu, trong đó 97 chỉ tiêu công chức; 08 chỉ tiêu viên chức (Có danh mục vị trí việc làm cần tuyển kèm theo).
4. Đối tượng ưu tiên
4.1. Ưu tiên trong tuyển dụng công chức: Thực hiện theo quy định tại khoản 2, Điều 1 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập.
4.2. Ưu tiên trong tuyển dụng viên chức: Thực hiện theo quy định tại khoản 4, Điều 2 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ.
5. Nội dung, hình thức thi tuyển công chức, viên chức
5.1. Nội dung, hình thức thi tuyển công chức
Thi tuyển công chức thực hiện theo 2 vòng:
5.1.1. Vòng 1: Thi trắc nghiệm trên máy tính.
a. Nội dung thi trắc nghiệm gồm 2 phần:
- Phần I: Kiến thức chung 60 câu hỏi về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ; chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; chức trách, nhiệm vụ của công chức theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển. Thời gian thi 60 phút.
- Phần II: Ngoại ngữ 30 câu hỏi là một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc, trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. Thời gian thi 30 phút. Đối với vị trí việc làm yêu cầu chuyên môn là ngoại ngữ thì người dự tuyển không phải thi ngoại ngữ tại vòng 1.
b. Miễn phần thi ngoại ngữ (vòng 1) đối với các trường hợp sau:
- Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học về ngoại ngữ;
- Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước ngoài hoặc tốt nghiệp đại học, sau đại học tại cơ sở đào tạo bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam;
- Người dự tuyển vào công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số là người dân tộc thiểu số hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số được cấp có thẩm quyền công nhận.
c. Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
d. Kết quả thi vòng 1 trên máy vi tính được thông báo cho thí sinh biết ngay sau khi làm bài thi xong trên máy vi tính; không thực hiện việc phúc khảo đối với phần thi này.
5.1.2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
a. Nội dung thi: Kiến thức, năng lực, kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển công chức theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng. Nếu có các vị trí việc làm yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ khác nhau thì Hội đồng tuyển dụng tổ chức xây dựng các đề thi môn nghiệp vụ chuyên ngành khác nhau bảo đảm phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
b. Hình thức thi: Thi phỏng vấn
c. Thang điểm: 100 điểm.
d. Thời gian thi: 30 phút.[2]
Không thực hiện việc phúc khảo đối với phần thi này.
5.2. Nội dung, hình thức thi tuyển viên chức
Thi tuyển viên chức thực hiện theo 2 vòng:
5.2.1. Vòng 1: Thi trắc nghiệm trên máy tính.
a. Nội dung thi trắc nghiệm gồm 2 phần:
- Phần I: Kiến thức chung 60 câu hỏi về pháp luật viên chức; chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và những hiểu biết cơ bản về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; chức trách, nhiệm vụ của viên chức theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển. Thời gian thi 60 phút.
- Phần II: Ngoại ngữ 30 câu hỏi là một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc, trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. Thời gian thi 30 phút. Đối với vị trí việc làm yêu cầu chuyên môn là ngoại ngữ thì người dự tuyển không phải thi ngoại ngữ tại vòng 1.
b. Miễn phần thi ngoại ngữ (vòng 1) đối với các trường hợp sau:
- Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học về ngoại ngữ;
- Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước ngoài hoặc tốt nghiệp đại học, sau đại học tại cơ sở đào tạo bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam;
- Người dự tuyển làm viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số là người dân tộc thiểu số hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số được cấp có thẩm quyền công nhận.
c. Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
d. Kết quả thi vòng 1 trên máy vi tính được thông báo cho thí sinh biết ngay sau khi làm bài thi trên máy vi tính; không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi vòng 1 trên máy vi tính.
5.2.2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
a. Nội dung thi: Kiến thức, năng lực, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ của người dự tuyển viên chức theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng. Nếu có các vị trí việc làm yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ khác nhau thì Hội đồng tuyển dụng tổ chức xây dựng các đề thi môn nghiệp vụ chuyên ngành khác nhau bảo đảm phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
b. Hình thức thi: Thi phỏng vấn.
c. Thang điểm: 100 điểm.
d. Thời gian thi: 30 phút.
Không thực hiện việc phúc khảo đối với phần thi này.
6. Địa điểm, thời gian tổ chức thi
6.1. Địa điểm: Trường Cao đẳng Kinh tế - Tài chính Thái Nguyên.
6.2. Thời gian:
6.2.1. Thời gian thi vòng 1: Dự kiến từ ngày 06/9/2019 đến hết ngày 08/9/2019.
6.2.2. Thời gian thi vòng 2: Dự kiến từ ngày 24/9/2019 đến hết ngày 27/9/2019.
(Lịch thi chính thức sẽ được Hội đồng tuyển dụng thông báo theo Giấy triệu tập thí sinh dự thi)
7. Đăng ký dự tuyển
7.1. Mỗi người được đăng ký dự tuyển vào 01 vị trí việc làm có chỉ tiêu tuyển dụng kèm theo Thông báo của Hội đồng tuyển dụng về việc tổ chức thi tuyển công chức, viên chức cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh Thái Nguyên năm 2019.
7.2. Người dự tuyển nộp Phiếu đăng ký dự tuyển (theo mẫu kèm theo Thông báo này) tại phòng tiếp nhận tại trụ sở Tỉnh ủy Thái Nguyên. Địa chỉ: Số 28, đường Phan Đình Phùng, phường Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên (lối vào cổng số 2).
Thời hạn nhận phiếu đăng ký dự tuyển: thời gian 30 ngày kể từ ngày 01/7/2019 (trong giờ hành chính).
7.3. Mức lệ phí dự tuyển: thực hiện theo quy định tại Thông tư số 228/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức, cụ thể: 400.000 đồng (bốn trăm nghìn đồng chẵn)/01 thí sinh; lệ phí dự tuyển nộp cùng phiếu đăng ký dự tuyển.
Số điện thoại liên hệ với Tổ tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển: 0208.3.855598.
Ghi chú: Người dự tuyển vào công chức, viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số (theo Thông báo này) được hiểu là người đăng ký dự tuyển vào vị trí việc làm công chức, viên chức thuộc cơ quan, đơn vị có trụ sở đặt tại vùng dân tộc thiểu số theo quy định hiện hành.
[1] Vùng dân tộc thiểu số tỉnh Thái Nguyên thực hiện theo Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020
[2] Gồm thời gian chuẩn bị và trả lời câu hỏi của thí sinh.2019 (trong giờ hành chính).
1. Phương thức tuyển dụng công chức, viên chức: Tuyển dụng thông qua thi tuyển.
2. Đối tượng, điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển công chức, viên chức
2.1. Đối tượng, điều kiện dự tuyển
- Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
- Đủ 18 tuổi trở lên;
- Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;
- Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp;
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
- Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ;
Không thuộc các đối tượng sau: Không cư trú tại Việt Nam; mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
2.2. Tiêu chuẩn về đào tạo, bồi dưỡng
- Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp đại học trở lên các ngành, chuyên ngành đào tạo theo vị trí việc làm cần tuyển.
Đối với các trường hợp sử dụng bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải được Cục Quản lý Chất lượng thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận.
- Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ đào tạo tiếng dân tộc thiểu số do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp đối với người dự tuyển công chức, viên chức làm việc ở vùng dân tộc thiểu số.[1]
- Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng tương đương.
2.3. Tiêu chuẩn khác
- Đăng ký dự tuyển vào vị trí việc làm Giảng viên Trường Chính trị tỉnh: Yêu cầu bằng tốt nghiệp đại học xếp loại khá trở lên hoặc có bằng tốt nghiệp thạc sỹ phù hợp với ngành, chuyên ngành cần tuyển.
- Đăng ký dự tuyển vào vị trí việc làm Chuyên viên về công tác Hội Phụ nữ: Yêu cầu giới tính là nữ.
- Đăng ký dự tuyển vào các vị trí việc làm là công chức, viên chức làm nhiệm vụ nghiên cứu, tham mưu trong các cơ quan tham mưu giúp việc của Tỉnh ủy, huyện, thành, thị ủy, đảng ủy khối các cơ quan tỉnh và các cơ quan, bộ phận trọng yếu cơ mật: Yêu cầu người đăng ký dự tuyển phải là đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam và không vi phạm các tiêu chuẩn chính trị về bảo vệ chính trị nội bộ.
Việc thẩm định tiêu chuẩn chính trị về bảo vệ chính trị nội bộ và hoàn thiện hồ sơ theo quy định sẽ được tiến hành sau khi có kết quả thi vòng 2 đối với các thí sinh dự kiến trúng tuyển; trường hợp thí sinh dự thi vi phạm tiêu chuẩn chính trị sẽ không được công nhận kết quả trúng tuyển.
3. Chỉ tiêu tuyển dụng: 105 chỉ tiêu, trong đó 97 chỉ tiêu công chức; 08 chỉ tiêu viên chức (Có danh mục vị trí việc làm cần tuyển kèm theo).
4. Đối tượng ưu tiên
4.1. Ưu tiên trong tuyển dụng công chức: Thực hiện theo quy định tại khoản 2, Điều 1 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập.
4.2. Ưu tiên trong tuyển dụng viên chức: Thực hiện theo quy định tại khoản 4, Điều 2 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ.
5. Nội dung, hình thức thi tuyển công chức, viên chức
5.1. Nội dung, hình thức thi tuyển công chức
Thi tuyển công chức thực hiện theo 2 vòng:
5.1.1. Vòng 1: Thi trắc nghiệm trên máy tính.
a. Nội dung thi trắc nghiệm gồm 2 phần:
- Phần I: Kiến thức chung 60 câu hỏi về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ; chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; chức trách, nhiệm vụ của công chức theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển. Thời gian thi 60 phút.
- Phần II: Ngoại ngữ 30 câu hỏi là một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc, trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. Thời gian thi 30 phút. Đối với vị trí việc làm yêu cầu chuyên môn là ngoại ngữ thì người dự tuyển không phải thi ngoại ngữ tại vòng 1.
b. Miễn phần thi ngoại ngữ (vòng 1) đối với các trường hợp sau:
- Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học về ngoại ngữ;
- Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước ngoài hoặc tốt nghiệp đại học, sau đại học tại cơ sở đào tạo bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam;
- Người dự tuyển vào công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số là người dân tộc thiểu số hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số được cấp có thẩm quyền công nhận.
c. Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
d. Kết quả thi vòng 1 trên máy vi tính được thông báo cho thí sinh biết ngay sau khi làm bài thi xong trên máy vi tính; không thực hiện việc phúc khảo đối với phần thi này.
5.1.2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
a. Nội dung thi: Kiến thức, năng lực, kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển công chức theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng. Nếu có các vị trí việc làm yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ khác nhau thì Hội đồng tuyển dụng tổ chức xây dựng các đề thi môn nghiệp vụ chuyên ngành khác nhau bảo đảm phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
b. Hình thức thi: Thi phỏng vấn
c. Thang điểm: 100 điểm.
d. Thời gian thi: 30 phút.[2]
Không thực hiện việc phúc khảo đối với phần thi này.
5.2. Nội dung, hình thức thi tuyển viên chức
Thi tuyển viên chức thực hiện theo 2 vòng:
5.2.1. Vòng 1: Thi trắc nghiệm trên máy tính.
a. Nội dung thi trắc nghiệm gồm 2 phần:
- Phần I: Kiến thức chung 60 câu hỏi về pháp luật viên chức; chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và những hiểu biết cơ bản về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; chức trách, nhiệm vụ của viên chức theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển. Thời gian thi 60 phút.
- Phần II: Ngoại ngữ 30 câu hỏi là một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc, trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. Thời gian thi 30 phút. Đối với vị trí việc làm yêu cầu chuyên môn là ngoại ngữ thì người dự tuyển không phải thi ngoại ngữ tại vòng 1.
b. Miễn phần thi ngoại ngữ (vòng 1) đối với các trường hợp sau:
- Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học về ngoại ngữ;
- Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước ngoài hoặc tốt nghiệp đại học, sau đại học tại cơ sở đào tạo bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam;
- Người dự tuyển làm viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số là người dân tộc thiểu số hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số được cấp có thẩm quyền công nhận.
c. Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
d. Kết quả thi vòng 1 trên máy vi tính được thông báo cho thí sinh biết ngay sau khi làm bài thi trên máy vi tính; không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi vòng 1 trên máy vi tính.
5.2.2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
a. Nội dung thi: Kiến thức, năng lực, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ của người dự tuyển viên chức theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng. Nếu có các vị trí việc làm yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ khác nhau thì Hội đồng tuyển dụng tổ chức xây dựng các đề thi môn nghiệp vụ chuyên ngành khác nhau bảo đảm phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
b. Hình thức thi: Thi phỏng vấn.
c. Thang điểm: 100 điểm.
d. Thời gian thi: 30 phút.
Không thực hiện việc phúc khảo đối với phần thi này.
6. Địa điểm, thời gian tổ chức thi
6.1. Địa điểm: Trường Cao đẳng Kinh tế - Tài chính Thái Nguyên.
6.2. Thời gian:
6.2.1. Thời gian thi vòng 1: Dự kiến từ ngày 06/9/2019 đến hết ngày 08/9/2019.
6.2.2. Thời gian thi vòng 2: Dự kiến từ ngày 24/9/2019 đến hết ngày 27/9/2019.
(Lịch thi chính thức sẽ được Hội đồng tuyển dụng thông báo theo Giấy triệu tập thí sinh dự thi)
7. Đăng ký dự tuyển
7.1. Mỗi người được đăng ký dự tuyển vào 01 vị trí việc làm có chỉ tiêu tuyển dụng kèm theo Thông báo của Hội đồng tuyển dụng về việc tổ chức thi tuyển công chức, viên chức cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh Thái Nguyên năm 2019.
7.2. Người dự tuyển nộp Phiếu đăng ký dự tuyển (theo mẫu kèm theo Thông báo này) tại phòng tiếp nhận tại trụ sở Tỉnh ủy Thái Nguyên. Địa chỉ: Số 28, đường Phan Đình Phùng, phường Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên (lối vào cổng số 2).
Thời hạn nhận phiếu đăng ký dự tuyển: thời gian 30 ngày kể từ ngày 01/7/2019 (trong giờ hành chính).
7.3. Mức lệ phí dự tuyển: thực hiện theo quy định tại Thông tư số 228/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức, cụ thể: 400.000 đồng (bốn trăm nghìn đồng chẵn)/01 thí sinh; lệ phí dự tuyển nộp cùng phiếu đăng ký dự tuyển.
Số điện thoại liên hệ với Tổ tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển: 0208.3.855598.
Ghi chú: Người dự tuyển vào công chức, viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số (theo Thông báo này) được hiểu là người đăng ký dự tuyển vào vị trí việc làm công chức, viên chức thuộc cơ quan, đơn vị có trụ sở đặt tại vùng dân tộc thiểu số theo quy định hiện hành.
[1] Vùng dân tộc thiểu số tỉnh Thái Nguyên thực hiện theo Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020
[2] Gồm thời gian chuẩn bị và trả lời câu hỏi của thí sinh.2019 (trong giờ hành chính).