Đài Phát thanh và Truyền hình Bắc Kạn tuyển dụng viên chức
UBND TỈNH BẮC KẠN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐÀI PHÁT THANH VÀ TRUYỀN HÌNH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 348 /KH-PTTH Bắc Kạn, ngày 22 tháng 7 năm 2019
KẾ HOẠCH
Thi tuyển viên chức Đài Phát thanh và Truyền hình Bắc Kạn
Căn cứ Luật viên chức ngày 15/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức;
Căn cứ Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày 14 tháng 5 năm 2019 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 08/2017/QĐ-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2017 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn;
Căn cứ Quyết định số 2329/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Bản mô tả công việc và Khung năng lực của vị trí việc làm thuộc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Bắc Kạn;
Căn cứ Quyết định số 2224/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc điều chỉnh Danh mục vị trí việc làm, Bản mô tả công việc và Khung năng lực của vị trí việc làm thuộc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Bắc Kạn;
Căn cứ Công văn số 601/SNV-TCBC&CCVC ngày 08/5/2018 của Sở Nội vụ về việc thẩm định dự thảo Kế hoạch thi tuyển viên chức Đài Phát thanh và Truyền hình;
Căn cứ Công văn số 17/SNV-TCBC&CCVC ngày 04/01/2019 của Sở Nội vụ về việc xây dựng Kế hoạch thi tuyển viên chức tỉnh Bắc Kạn;
Căn cứ Công văn số 814/SNV-TCBC&CCVC ngày 27/5/2019 của Sở Nội vụ về việc tổ chức thi tuyển viên chức,
Đài Phát thanh và Truyền hình Bắc Kạn (sau đây gọi tắt là Đài PT&TH Bắc Kạn) xây dựng Kế hoạch thi tuyển viên chức, như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Thi tuyển viên chức vào làm việc tại Đài PT&TH Bắc Kạn bảo đảm chất lượng, đúng cơ cấu vị trí việc làm, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ công việc được giao.
2. Yêu cầu
- Việc thi tuyển viên chức phải bảo đảm công khai, minh bạch, khách quan, cạnh tranh và đúng quy định của pháp luật để lựa chọn được những người có trình độ và năng lực theo yêu cầu, tiêu chuẩn của vị trí cần tuyển dụng.
- Tuyển dụng viên chức phải căn cứ vào yêu cầu, nhiệm vụ, vị trí việc làm và chỉ tiêu biên chế viên chức đã được Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
II. NHU CẦU TUYỂN DỤNG
1. Hình thức: Thi tuyển.
2. Nhu cầu tuyển dụng: Tổng số 04 chỉ tiêu.
(Có Biểu nhu cầu tuyển dụng kèm theo)
III. NỘI DUNG THI TUYỂN
1. Đối tượng
Người có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Khoản 2, Mục III, Kế hoạch này, có nguyện vọng vào làm việc tại các phòng chuyên môn thuộc Đài Phát thanh và Truyền hình Bắc Kạn.
2. Điều kiện và tiêu chuẩn đăng ký dự thi
2.1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, loại hình đào tạo, văn bằng, chứng chỉ, trường công lập, trường ngoài công lập được đăng ký dự tuyển viên chứcsự nghiệp của Đài Phát thanh và Truyền hình Bắc Kạn:
a) Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam, tuổi đời dự tuyển từ đủ 18 tuổi trở lên;
b) Có Phiếu đăng ký dự tuyển;
c) Có lý lịch rõ ràng;
d) Đủ sức khoẻ để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ.
đ) Có văn bằng chuyên môn phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển;
e) Có chứng chỉ tin học, ngoại ngữ, chứng chỉ chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm.
* Đối với chứng chỉ ngoại ngữ: Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 (A2) trở lên theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương.
Quy đổi trình độ ngoại ngữ: Chứng chỉ tương đương trình độ ngoại ngữ bậc 2 (A2):
- Theo Công văn số 4524/UBND-NCKSTTHC ngày 21/8/2018 của UBND tỉnh về việc quy đổi chứng chỉ/chứng nhận ngoại ngữ “Chứng chỉ tiếng Anh trình độ B theo Quyết định số 177/QĐ-TCBT ngày 30/01/1993 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chương trình tiếng Anh thực hành A, B, C và chứng chỉ trình độ A2 theo Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT ngày 02/12/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chương trình giáo dục thường xuyên về tiếng Anh thực hành được sử dụng tương đương chứng chỉ/chứng nhận tiếng Anh bậc 2 của Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc.”
“Chứng chỉ/chứng nhận tiếng Anh do các tổ chức khảo thí nước ngoài tổ chức thi và cấp, được công nhận và còn thời hạn sử dụng có giá trị thay thế trình độ A2, B1, B2, C1, C2 theo bảng quy chuẩn trình độ tại mục 4, Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT ngày 02/12/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chương trình giáo dục thường xuyên về tiếng Anh thực hành, cụ thể:
Khung tham chiếu Châu Âu (CEFR) | IELTS | TOEFL Paper | TOEFL Computer | TOEFL Internet | Cambridge ESOL Exams | Khung NLNN 6 bậc Việt Nam |
A2 | 3.0 | | | | KET (pass) | 2 |
- Đối với một số ngoại ngữ khác (tiếng Nga, Pháp, Đức, Trung, Nhật) thực hiện theo bảng tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ/chứng nhận ngoại ngữ tương đương cấp độ B1 khung tham chiếu Châu Âu (CEFR) ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BGDĐT ngày 15/5/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, cụ thể:
Cấp độ (CEFR) | tiếng Nga | tiếng Pháp | tiếng Đức | tiếng Trung | tiếng Nhật | Khung NLNN 6 bậc Việt Nam |
B1 | TRKI 1 | DELF B1 TCF niveau 3 | B1 ZD | HSK cấp độ 3 | JLPT N4 | 3 |
* Đối với chứng chỉ tin học: Chứng chỉ tương đương trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT theo quy định tại Khoản 2, Điều 23 Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT- BTTTT ngày 21/6/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ
Thông tin và Truyền thông quy định về tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin, là chứng chỉ tin học trình độ tương đương: chứng chỉ ứng dụng tin học A, B, C.
* Các thí sinh có chứng chỉ, chứng nhận ngoại ngữ, tin học chưa có cơ sở quy đổi tương đương và các chứng chỉ, chứng nhận ngoại ngữ B, C chưa theo mẫu phôi của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định được tham dự kỳ tuyển dụng viên chức; sau khi có kết quả trúng tuyển, Thủ trưởng đơn vị có kế hoạch cử viên chức có các chứng chỉ, chứng nhận nêu trên tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng, thi và cấp chứng chỉ bảo đảm theo đúng quy định hiện hành.
(Quy định tại Công văn số 675/SNV-TCBC&CCVC ngày 03/5/2019 của Sở Nội vụ về việc chứng chỉ/ chứng nhận ngoại ngữ, tin học trong tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức và thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức).
g) Đối với những người là cán bộ, công chức, viên chức đang công tác tại các đơn vị hành chính, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp Nhà nước, tổ chức hội .... nếu có nguyện vọng đăng ký tham gia thi tuyển viên chức phải có ý kiến đồng ý bằng văn bản của cơ quan đơn vị quản lý.
2.2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:
- Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
3. Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức
Người đăng ký dự tuyển viên chức chỉ được đăng ký dự thi ở một vị trí trong danh mục các vị trí cần tuyển và phải chịu trách nhiệm về tính trung thực trong Phiếu đăng ký dự tuyển.
(Có mẫu Phiếu kèm theo).
4. Nội dung và hình thức thi tuyển
Thi tuyển viên chức thực hiện theo 2 vòng thi như sau:
4.1. Vòng 1: Thi trắc nghiệm được thực hiện bằng hình thức thi trên giấy.
a) Nội dung thi trắc nghiệm gồm 3 phần:
- Phần I: Kiến thức chung:
+ 60 câu hỏi về pháp luật viên chức; chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và những hiểu biết cơ bản về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; chức trách, nhiệm vụ của viên chức theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
+ Thời gian thi 60 phút.
- Phần II: Ngoại ngữ:
+ 30 câu hỏi.
+ Thời gian thi 30 phút.
- Phần III: Tin học:
+ 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm.
+ Thời gian thi 30 phút.
b) Miễn phần thi ngoại ngữ (vòng 1) đối với các trường hợp sau:
- Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học về ngoại ngữ;
- Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước ngoài hoặc tốt nghiệp đại học, sau đại học tại cơ sở đào tạo bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam;
- Người dự tuyển làm viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số là người dân tộc thiểu số hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số được cấp có thẩm quyền công nhận.
c) Miễn phần thi tin học (vòng 1) đối với các trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành công nghệ thông tin, tin học hoặc toán - tin trở lên.
d) Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi quy định tại điểm 4.1 Kế hoạch này, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
4.2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
a) Nội dung thi: Kiến thức, năng lực, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển viên chức theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng.
b) Hình thức và thời gian thi:
* Thi thực hành đối với vị trí:
- Phóng viên, thời gian thi 125 phút gồm:
+ Xây dựng kịch bản lời bình cho 01 tin truyền hình: 120 phút.
+ Dẫn hiện trường: 5 phút.
- Đạo diễn truyền hình, thời gian thi 150 phút, gồm:
+ Xây dựng 01 kịch bản truyền hình: 90 phút;
+ Dựng 01 tác phẩm truyền hình: 60 phút
- Kỹ thuật sản xuất chương trình: Thực hành vận hành hệ thống thiết bị âm thanh, ánh sáng, thời gian thi 45 phút.
* Thi viết đối với vị trí Hành chính tổng hợp. Thời gian thi: 180 phút.
c) Thang điểm: 100 điểm.
5. Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức
5.1. Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:
a) Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên;
b) Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
5.2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm thi vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển.
5.3. Đối tượng và điểm ưu tiên trong tuyển dụng viên chức:
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2;
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con của người hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày 19 tháng 8 năm 1945 trở về trước), con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: được cộng 5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2;
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ: được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2.
5.4. Trường hợp người dự thi tuyển viên chức thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm thi tại vòng 2.
5.5. Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
III. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM PHÁT HÀNH, NHẬN PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN VÀ ÔN TẬP
1. Thời gian, địa điểm phát hành và nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
- Thời gian: Từ ngày 24/7/2019 đến 16 giờ 00, ngày 23/8/2019.
- Người đăng ký dự tuyển viên chức nộp trực tiếp Phiếu đăng ký dự tuyển tại Phòng Tổ chức và Hành chính, Đài PT&TH Bắc Kạn (Tổ 6, phường Phùng Chí Kiên, thành phố Bắc Kạn) hoặc gửi theo đường bưu chính.
- Phiếu đăng ký dự tuyển nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Đài PT&TH Bắc Kạn sau 16 giờ ngày 23/8/2019 sẽ không có giá trị.
2. Thời gian ôn tập và địa điểm thi
Theo Kế hoạch và thông báo của Hội đồng thi tuyển viên chức.
IV. KINH PHÍ TUYỂN DỤNG
Mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí tuyển dụng thực hiện theo Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng và dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
Mức thu phí tuyển dụng được quy định sau khi chốt danh sách thí sinh đủ điều kiện tham dự thi tuyển viên chức.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Đài PT&TH Bắc Kạn có trách nhiệm:
- Niêm yết các thông tin liên quan đến tuyển dụng viên chức tại Trụ sở Đài Phát thanh và Truyền hình Bắc Kạn;
- Thông báo công khai Kế hoạch này trên sóng phát thanh, truyền hình và Trang Thông tin điện tử tổng hợp của đơn vị tại địa chỉ http://bktv.vn/
- Tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển.
- Niêm yết công khai danh sách thí sinh đăng ký nhu cầu tuyển dụng theo từng vị trí việc làm cần tuyển tại Trụ sở Đài.
- Lập biên bản chốt Phiếu đăng ký dự tuyển vào 17 giờ, ngày 23/8/2019 tại Đài PT&TH Bắc Kạn, thành phần tham dự gồm: Đại diện Sở Nội vụ, đại diện thí sinh dự thi và các thành phần có liên quan.
- Ngày 09/9/2019, lập danh sách các thí sinh đủ điều kiện tham dự thi tuyển viên chức (theo từng vị trí, trình độ, chuyên ngành cần tuyển), báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ).
2. Hội đồng thi tuyển viên chức có trách nhiệm
- Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, xây dựng Kế hoạch tổ chức thi tuyển, gửi về Sở Nội vụ để giám sát.
- Tổ chức thi tuyển; tổng hợp kết quả thi tuyển và niêm yết công khai kết quả tại trụ sở Đài PT&TH Bắc Kạn và Trang thông tin điện tử tổng hợp của đơn vị.
- Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt kết quả tuyển dụng, sau khi có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng, Hội đồng thi tuyển gửi thông báo kết quả thi tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký và thông báo công khai trên Trang thông tin điện tử tổng hợp của Đài PT&TH Bắc Kạn.
3. Khi có thông báo trúng tuyển, người dự tuyển phải đến Đài PT&TH Bắc Kạn xuất trình toàn bộ hồ sơ gốc để lập hồ sơ viên chức. Nếu phát hiện thấy các văn bằng, chứng chỉ không phù hợp hoặc hồ sơ kê khai không hợp lệ thì Hội đồng thi tuyển sẽ huỷ bỏ kết quả thi tuyển.
Trên đây là Kế hoạch thi tuyển viên chức Đài Phát thanh và Truyền hình Bắc Kạn. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc cần được giải đáp đề nghị liên hệ với Đài Phát thanh và Truyền hình Bắc Kạn (qua phòng Tổ chức và Hành chính, số điện thoại 02093 870 533) để tổng hợp, xem xét giải quyết./.
Nơi nhận: Gửi bản điện tử: - UBND tỉnh (b/c) - Sở Nội vụ; - Ban Giám đốc; - Các phòng chuyên môn; Gửi bản giấy: - Sở Nội vụ; - Lưu: VT, TC&HC. | Q. GIÁM ĐỐC Hoàng Văn Thiên |
ĐÀI PHÁT THANH VÀ TRUYỀN HÌNH BẮC KẠN NHU CẦU TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
(Kèm theo Kế hoạch số 348 /KH-PTTH ngày 22 tháng 7 năm 2019 của Đài PT&TH Bắc Kạn)
Ấn định trong danh sách này có 4 chỉ tiêu./. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
…………………, ngày ….. tháng ….. năm ………
(Dán ảnh 4x6) | | PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN Vị trí dự tuyển(1): ………………………………………...…..………………… …………………………………………………………..……………………………….. Đơn vị dự tuyển: Đài Phát thanh và Truyền hình Bắc Kạn |
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
Họ và tên:……………………..……Ngày, tháng, năm sinh:…….......….. | Nam □ | Nữ □(2) |
Dân tộc:…………………………….. Tôn giáo:……………………………………..……. Số CMND hoặc Thẻ căn cước công dân:...…...……….......... Ngày cấp: ….....………… Nơi cấp:...…........................................................... Số điện thoại di động để báo tin:…………………………… Email:…..…………………… | ||
Quê quán:………………………………………………………………………………….. | ||
Hộ khẩu thường trú:……………………………………………………………………….. | ||
Chỗ ở hiện nay (để báo tin):……………………………………………………………….. | ||
Tình trạng sức khỏe:………..…....….........……, Chiều cao:…...…..cm, Cân nặng:…...…kg | ||
Thành phần bản thân hiện nay:…………………………………………………………….. | ||
Trình độ văn hóa:…………………………………………………………....……………….. | ||
Trình độ chuyên môn: ……………………Loại hình đào tạo:…………….................……… |
II. THÔNG TIN ĐÀO TẠO
Ngày, tháng, năm cấp văn bằng, chứng chỉ | Tên trường, cơ sở đào tạo cấp | Trình độ văn bằng, chứng chỉ | Số hiệu của văn bằng, chứng chỉ | Chuyên ngành đào tạo (ghi theo bảng điểm) | Ngành đào tạo | Hình thức đào tạo | Xếp loại bằng, chứng chỉ |
| | | | | | | |
Ngày, tháng, năm cấp văn bằng, chứng chỉ | Tên trường, cơ sở đào tạo cấp | Trình độ văn bằng, chứng chỉ | Số hiệu của văn bằng, chứng chỉ | Chuyên ngành đào tạo (ghi theo bảng điểm) | Ngành đào tạo | Hình thức đào tạo | Xếp loại bằng, chứng chỉ |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
III. MIỄN THI NGOẠI NGỮ, TIN HỌC
(Thí sinh thuộc diện miễn thi ngoại ngữ, tin học cần ghi rõ lý do miễn thi ở mục này)
Miễn thi ngoại ngữ do: ……………………………………………………………..
Miễn thi tin học do: …………………………………………………………………
IV. ĐĂNG KÝ DỰ THI MÔN NGOẠI NGỮ
Đăng ký dự thi ngoại ngữ: .........................................................................................
V. ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN (nếu có)
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên của tôi là đúng sự thật. Sau khi nhận được thông báo trúng tuyển tôi sẽ hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Nếu sai sự thật thì kết quả tuyển dụng của tôi sẽ bị cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng hủy bỏ, tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật và cam kết không đăng ký tham gia kỳ tuyển dụng kế tiếp tại cơ quan tuyển dụng./.
| NGƯỜI VIẾT PHIẾU (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
(1) Ghi đúng vị trí việc làm đăng ký dự tuyển;
(2) Người viết phiếu tích dấu X vào ô tương ứng ô Nam, Nữ.
Tags:
Viên chức